Hiệp định EVFTA có hiệu lực đã thúc đẩy, mở rộng các hoạt động đầu tư đối với nhà đầu tư trong nước, nhà đầu tư nước ngoài. Vì vậy, để đảm bảo hoạt động đầu tư hợp pháp tại Việt Nam thì các dự án cần phải có giấy chứng nhận đăng ký đầu tư do cơ quan có thẩm quyền cấp phép. Vậy giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là gì? Các dự án nào cần và không cần cấp giấy phép? Mọi thông tin sẽ được giải đáp qua bài viết dưới đây của NewCA.
Mục lục
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là gì?
Căn cứ vào quy định tại khoản 11 Điều 3 Luật Đầu tư 2020: “Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là văn bản bằng bản giấy hoặc bản điện tử ghi nhận thông tin đăng ký của nhà đầu tư về dự án đầu tư.“
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cũng được hiểu là một loại văn bản cấp phép hoạt động được đơn vị, cơ quan có thẩm quyền ban hành cho những chủ thể là cá nhân hoặc tổ chức đáp ứng đầy đủ các điều kiện mà pháp luật quy định. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư được coi là một trong những giấy tờ quan trọng để có thể thành lập một công ty nước ngoài tại Việt Nam.
Vai trò của giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đóng vai trò quan trọng đối với các công ty vốn nước ngoài, cụ thể như sau:
- Hoạt động kinh doanh của công ty có vốn đầu tư nước ngoài gắn liền với triển khai dự án, nên giấy chứng nhận đăng ký đầu tư được coi là căn cứ nhằm xác định phạm vi và quy mô kinh doanh của các công ty này.
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là một tài liệu cần có trong hồ sơ xin giấy phép xây dựng trên đất dự án, hồ sơ PCCC (phòng cháy chữa cháy) và hồ sơ đánh giá tác động môi trường.
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cũng là bộ tài liệu ghi nhận quyền được góp vốn của nhà đầu tư, được chuyển tài sản góp vốn từ nước ngoài về Việt Nam để thực hiện các dự án.
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cũng là tài liệu để có thể xin hoàn thuế, ưu đãi đầu tư.
Vì thế khi không thực hiện đúng các nội dung đăng ký trên giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư sẽ gặp các vướng mắc như: không thể chuyển tiền góp vốn, không thể xin hoàn thuế, ưu đãi thuế,…
Dự án nào cần và không cần cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư?
Theo quy định tại điều 36 của Luật đầu tư hiện hành, những trường hợp sau đây thì nhà đầu tư cần phải xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gồm:
- Dự án đầu tư có nhà đầu tư từ nước ngoài
- Dự án đầu tư từ tổ chức của kinh tế:
- Trường hợp 1: Có đa số thành viên là các thành viên hợp danh là chủ thể cá nhân nước ngoài nếu là công ty hợp danh hoặc có nhà đầu tư nước ngoài đó nắm giữ ít nhất là 51% vốn điều lệ trở lên.
- Trường hợp 2: Có thành viên – tổ chức kinh tế thuộc trường hợp 1 trên nắm giữ ít nhất hoặc bằng 51% vốn điều lệ trở lên.
- Trường hợp 3: Có tổ chức kinh tế và có nhà đầu tư nước ngoài thuộc trường hợp 1 mà nắm giữ ít nhất hoặc bằng 51% vốn điều lệ trở lên.
Bên cạnh đó, căn cứ vào Khoản 2 Điều 36 cũng có quy định thêm đối với trường hợp không phải xin giấy cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cụ thể như sau:
- Các dự án đầu tư từ nhà đầu tư ở trong nước
- Dự án đầu tư từ tổ chức kinh tế để đầu tư thành lập một tổ chức kinh tế, mua cổ phần đầu tư góp vốn, là phần vốn góp thuộc tổ chức kinh tế mà đầu tư theo hình thức hợp đồng BBC (hợp đồng hợp tác kinh doanh) và không phải thực hiện thủ tục để đầu tư như trên
- Dự án đầu tư với hình thức góp vốn, phần vốn góp thuộc tổ chức kinh tế, mua cổ phần
Thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Tùy các đối tượng mà thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đầu tư được thực hiện khác nhau. Do vậy quý doanh nghiệp cần cẩn trọng tiến hành theo các bước sau đây:
Đối với các dự án đầu tư thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư – theo quy định của nhà nước
Trong thời gian tối đa là 5 ngày làm việc tính từ khi nhận được quyết định chủ trương đầu tư thì cơ quan đăng ký đầu tư cần thực hiện việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Đối với dự án đầu tư mà không thuộc diện của quyết định chủ trương đầu tư như quy định
Chủ đầu tư cần tiến hành thực hiện thủ tục lần lượt theo các bước:
- Nộp đầy đủ hồ sơ cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư tới cơ quan phòng đăng ký đầu tư của Sở kế hoạch và đầu tư, hồ sơ cụ thể là:
- Văn bản về việc đề nghị thực hiện dự án đầu tư.
- Giấy tờ của nhà đầu tư bao gồm: bản sao chứng minh nhân dân, căn cước công dân hoặc hộ chiếu nếu là cá nhân. Hoặc bản sao của giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh nếu là tổ chức.
- Đề xuất của dự án đầu tư.
- Bản sao của các giấy tờ, tài liệu của giấy cam kết về việc hỗ trợ tài chính từ công ty mẹ, báo cáo tài chính trong 2 năm gần đây nhất, tài liệu về năng lực tài chính từ nhà đầu tư, cam kết về sự hỗ trợ tài chính từ tổ chức tài chính.
- Giấy tờ chứng minh việc nhà đầu tư được phép sử dụng địa điểm nào đó để phục vụ cho việc tiến hành thực hiện dự án hoặc đề xuất về nhu cầu sử dụng đất.
- Hợp đồng BBC (hợp đồng hợp tác kinh doanh) nếu dự án đầu tư thực hiện theo hình thức của hợp đồng BCC.
- Nếu công nghệ được áp dụng sử dụng trong dự án mà công nghệ đó thuộc vào danh mục công nghệ bị hạn chế chuyển giao thì cần có thêm đơn giải trình về việc sử dụng công nghệ đó.
- Trong vòng 15 ngày từ khi chủ đầu tư nộp đầy đủ hồ sơ thì chủ thể sẽ được cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
Trường hợp nhà đầu tư không được cấp giấy chứng nhận đầu tư thì cơ quan có thẩm quyền sẽ thông báo trực tiếp tới nhà đầu tư bằng văn bản và thông báo đó nêu rõ vì sao bị từ chối.
Cập nhật các mẫu chứng nhận đăng ký đầu tư
Hiện nay, mẫu giấy chứng nhận đầu tư được quy định tại Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT bao gồm có các giấy chứng nhận sau:
- Mẫu A.II.8 – giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (cấp mới)
- Mẫu A.II.9 – giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (điều chỉnh)
- Mẫu A.II.10 – giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (cấp đổi, cấp lại, hiệu đính)
Tải mẫu giấy chứng nhận đầu tư mới nhất: Tại đây
Lời kết
Như vậy, trên đây là toàn bộ các thông tin về giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là gì. Hy vọng thông qua bài viết NewCA giúp quý bạn đọc hiểu hơn về giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hiện nay. Khách hàng có quan tâm vui lòng liên hệ 1900 2066 để được tư vấn và giải đáp.
Bài viết liên quan:
- Chứng thư số đấu thầu là gì? Hướng dẫn đăng ký chứng thư số đấu thầu qua mạng
- Hồ sơ đấu thầu qua mạng gồm những gì? Cập nhật các mẫu hồ sơ mời thầu năm 2022
- Hướng dẫn trích lập dự phòng phải thu khó đòi và cách hạch toán
- Cách đánh giá rủi ro về thuế qua phân tích báo cáo tài chính (Phần 2)
- Những điều cần biết khi hạch toán lương tháng 13
—————————
Công ty cổ phần NewCA
- Tổng đài CSKH: 1900 2066
- Hotline: 0936 208 068
- Website: https://newca.vn/
- Email: [email protected]