Mẫu chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử – Cập nhật mới nhất theo Nghị định 123

Mẫu-chứng-từ-khấu-trừ-thuế-TNCN-điện-tử

Mẫu chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử là một loại chứng từ được lập theo quy định của Bộ Tài chính, sử dụng công nghệ điện tử để lưu trữ và truyền tải thông tin về các khoản thu nhập chịu thuế TNCN của người nộp thuế. Nghị định 123/2020/NĐ-CP đã quy định chi tiết về mẫu chứng từ này, bao gồm: cấu trúc, nội dung, trình tự, thủ tục lập, sử dụng và quản lý. Xem ngay mẫu chứng từ khấu trừ thuế TNCN mới nhất hiện nay được ban hành kèm theo Nghị định 123/2020/NĐ-CP cùng hướng dẫn cách lập chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử qua nội dung dưới đây.

Mẫu chứng từ khấu trừ thuế TNCN mẫu 03/TNCN? 

Căn cứ theo quy định tại Điều 31 Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về thời điểm lập chứng từ như sau:

Thời điểm lập chứng từ

Tại thời điểm khấu trừ thuế thu nhập cá nhân, thời điểm thu thuế, phí, lệ phí, tổ chức khấu trừ thuế thu nhập cá nhân, tổ chức thu thuế, phí, lệ phí phải lập chứng từ, biên lai giao cho người có thu nhập bị khấu trừ thuế, người nộp các khoản thuế, phí, lệ phí.

Ngoài ra căn cứ theo khoản 1 Điều 25 Thông tư 111/2013/TT-BTC có quy định như sau:

Khấu trừ thuế và chứng từ khấu trừ thuế

1. Khấu trừ thuế

Khấu trừ thuế là việc tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện tính trừ số thuế phải nộp vào thu nhập của người nộp thuế trước khi trả thu nhập, cụ thể như sau:

….

Theo đó chứng từ khấu trừ thuế TNCN là chứng từ được lập bởi tổ chức khấu trừ thuế, tổ chức thu thuế tại thời điểm khấu trừ thuế TNCN đối với người có thu nhập bị khấu trừ thuế.

Mẫu chứng từ khấu trừ thuế TNCN được sử dụng hiện nay là mẫu số 03/TNCN được ban hành kèm theo Nghị định 123/2020/NĐ-CP.

Tải mẫu chứng từ khấu trừ thuế TNCN mẫu 03 TNCN tại đây.

mẫu chứng từ khấu trừ thuế TNCN
Mẫu chứng từ khấu trừ thuế TNCN

Hướng dẫn cách ghi chứng từ khấu trừ thuế TNCN (Mẫu số 03/TNCN)

Để giúp bạn dễ dàng ghi các thông tin trên mẫu chứng từ khấu trừ thuế TNCN. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết cho từng mục bạn có thể tham khảo.

THÔNG TIN TỔ CHỨC TRẢ THU NHẬP (Information of the income paying organization)

[01] Tên tổ chức trả thu nhập (Name of the income paying organization): Ghi tên công ty trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (Lưu ý: Viết in hoa)

[02] Mã số thuế (Taxidentificationnumber): Ghi mã số thuế của doanh nghiệp trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

[03] Địa chỉ (Address): Ghi địa chỉ doanh nghiệp trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

[04] Điện thoại (Telephone number): Ghi số điện thoại doanh nghiệp sử dụng để cơ quan thuế có thể liên hệ

THÔNG TIN NGƯỜI NỘP THUẾ (Information of taxpayer)

[05] Họ và tên (Full name): Ghi đầy đủ họ tên người nộp thuế trên CMND hoặc CCCD (Lưu ý: Viết in hoa)

[06] Mã số thuế:(Taxidentificationnumber): Mã số thuế người nộp thuế

[07] Quốc tịch (Nationality): Quốc tịch người nộp thuế

[08] Cá nhân cư trú (Resident individual): Đánh dấu (x) vào ô nếu người nộp thuế là cá nhân cư trú

[09] Cá nhân không cư trú (Non-resident individual): Đánh dấu (x) vào ô nếu người nộp thuế là cá nhân không cư trú

[10] Địa chỉ hoặc điện thoại liên hệ (Contact Address or Telephone Number): Ghi số điện thoại mà người nộp thuế đang sử dụng để cơ quan thuế có thể liên lạc khi cần.

Trường hợp không có mã số thuế thì ghi thông tin cá nhân theo 2 chỉ tiêu [11] & [12] dưới đây:

[11] Số CMND/CCCD hoặc số hộ chiếu (ID/Passport Number): Số CMND/CCCD hoặc số hộ chiếu người nộp thuế

[12] Nơi cấp (Place of issue): Nơi cấp CMND/CCCD hoặc số hộ chiếu người nộp thuế

[13] Ngày cấp (Date of issue): Ngày cấp CMND/CCCD hoặc số hộ chiếu

THÔNG TIN THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN KHẤU TRỪ (Information of personal income tax withholding)

[14] Khoản thu nhập (Type of income): Ghi roc loại thu nhập cá nhân nhận được (Vd: Thu nhập từ tiền lương, thu nhập từ kinh doanh,…)

[14a] Khoản đóng bảo hiểm bắt buộc (the aforesaid deductible insurance premiums): Ghi số tiền cá nhân phải trích nộp bảo hiểm theo tỷ lệ quy định (10,5%)

[15] Thời điểm trả thu nhập (Time of income payment): Tháng hoặc năm cá nhân được trả thu nhập

[16] Tổng thu nhập chịu thuế phải khấu trừ (Total taxable income to be withheld): Tổng số thu nhập chịu thuế mà doanh nghiệp trả cho cá nhân

[17] Tổng thu nhập tính thuế (Total tax calculation income): Tổng số thu nhập tính thuế doanh nghiệp trả cho các nhân

[18] Số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ (Amount of personal income tax withheld): Tổng số thuế mà doanh nghiệp đã khấu trừ của cá nhân.

Xem thêm: Hướng dẫn cách tự quyết toán thuế TNCN online

Giải đáp một số thắc mắc về chứng từ khấu trừ thuế TNCN

Điều kiện để chứng từ khấu trừ thuế TNCN có hiệu lực?

Để chứng từ khấu trừ thuế TNCN có giá trị pháp lý thì cần đảm bảo một số điều kiện sau đây:

  • Đảm bảo cung cấp đầy đủ nội dung theo quy định tại Điều 32, Nghị định 123/2020/NĐ-CP
  • Đảm bảo độ bảo mật và toàn vẹn của thông tin dữ liệu.
  • Các thông tin cung cấp trong chứng từ cần đảm bảo tính xác thực.
  • Phải có chữ ký số chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử.

Khi nào phải cấp chứng từ khấu trừ thuế TNCN

Căn cứ vào quy định tại Khoản 2, Điều 25 Thông tư 111/2013/TT-BTC doanh nghiệp phải cấp chứng từ khấu trừ thuế TNCN cho người lao động khi họ thuộc diện phải tự đi quyết toán thuế TNCN và yêu cầu công ty cung cấp chứng từ khấu trừ thuế TNCN.

Trên đây là mẫu chứng từ khấu trừ thuế TNCN (Mẫu 03/TNCN) cùng các quy định được cập nhật mới nhất hiện nay. Hy vọng bài viết của NewCA đã cung cấp nhiều thông tin hữu ích cho bạn.

Nef Digital SEOON