Làm kế toán chắc chắn anh/chị sẽ phải thực hiện hạch toán thuế môn bài. Đây là nghiệp vụ không thể thiếu đối với các đơn vị kinh doanh. Trong bài viết này, NewCA sẽ hướng dẫn cách hạch toán thuế môn bài 2023 chi tiết.
Mục lục
Thuế môn bài là gì?
Trước khi bắt đầu tìm hiểu chi tiết về cách hạch toán thuế môn bài thì NewCA sẽ cùng anh/chị tìm hiểu về thuế môn bài là gì.
Thuế môn bài được định nghĩa là khoản thuế trực thu mà doanh nghiệp/ tổ chức sản xuất/ hộ kinh doanh cá thể (kinh doanh hàng hoá, dịch vụ, cá nhân hoạt động sản xuất) bắt buộc phải đóng định kỳ hàng năm.
Thuế môn bài phải đóng sẽ dựa trên 2 yếu tố:
- Đối với tổ chức kinh doanh: Dựa trên vốn điều lệ/ vốn đầu tư
- Đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh: Dựa trên doanh thu theo năm
Tại Pháp lệnh 10-LCT/HĐNN7 năm 1983 thuật ngữ thuế môn bài được quy định rõ về mức thu. Tuy nhiên từ ngày 01/01/2017 thì thuật ngữ thuế môn bài không được sử dụng trong văn bản pháp luật của nhà nước mà đổi thành “lệ phí môn bài”.
>>> Xem thêm: Tìm hiểu về phần mềm kế toán tại NewCA
Đối tượng nào phải nộp thuế môn bài?
Theo điều 1 Nghị định 139/2016/NĐ-CP quy định về các doanh nghiêp, tổ chức, cá nhân bắt buộc phải nộp thuế môn bài gồm:
- Doanh nghiệp/ Tổ chức/ Đơn vị sự nghiệp đang hoạt động theo quy định của pháp luật.
- Cá nhân/ Nhóm cá nhân/ Hộ kinh doanh đang hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá hoặc dịch vụ có mức doanh thu ít hơn 100 triệu/ năm.
- Hợp tác xã, tổ chức thành lập theo Luật hợp tác xã đang hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp.
- Cá nhân/ Nhóm cá nhân/ Hộ kinh doanh có hoạt động kinh doanh sản xuất không liên tục, không có địa điểm cố định theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
- Các điểm bưu điện văn hoá xã, cơ quán báo chí.
- Cá nhân/ Nhóm cá nhân/ Hộ kinh doanh đang kinh doanh sản xuất trong lĩnh vực sản xuất muối, nuôi trồng, đánh bắt thuỷ hải sản và các dịch vụ hậu cần nghề cá.
- Chi nhánh văn phòng đại diện, quỹ tín dụng nhân dân, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hợp tác xã, những doanh nghiệp tư nhân đang hoạt động kinh doanh khu vực miền núi.
Các mức đóng thuế môn bài cho từng đối tượng
Mức đóng thuế môn bài đối với tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP và Khoản 1 Điều 4 Thông tư 302/2016/TT-BTC, quy định cụ thể:
STT | Đối tượng/ căn cứ thu | Mức nộp thuế môn bài/ năm |
1 | Tổ chức có vốn điều lệ/ vốn đầu tư lớn hơn 10 tỷ đồng | 3.000.000 đồng |
2 | Tổ chức có vốn điều lệ/ vốn đầu tư ít hơn 10 tỷ đồng | 2.000.000 đồng |
3 | Đơn vị sự nghiệp, văn phòng đại diện, chi nhánh, địa điểm kinh doanh, tổ chức kinh tế khác | 1.000.000 đồng |
Mức đóng thuế môn bài đối với cá nhân, hộ gia đình hoạt động kinh doanh sản xuất hàng hoá, dịch vụ
Căn cứ theo quy định tại Khoản 2 Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP, quy định cụ thể:
STT | Đối tượng/ căn cứ thu | Mức nộp thuế môn bài/ năm |
1 | Hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân có doanh thu lớn hơn 500 triệu đồng/ năm | 1.000.000 đồng |
2 | Hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân có doanh thu lớn hơn 300 đến 500 triệu đồng/ năm | 500.000 đồng |
3 | Hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân có doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm | 300.000 đồng |
Hướng dẫn hạch toán thuế môn bài chi tiết 2023
Hạch toán thuế môn bài là gì?
Hạch toán thuế môn bài là nghiệp vụ kế toán cực kỳ quan trọng và cần thiết đối. Trong Thông tư 133/2016/TT- và Thông tư 200/2014/TT-BTC quy định nghiệp vụ được thực hiện áp dụng cho TK 3338 và TK 3339. Cụ thể:
- TK 3338: Phản ánh số tiền phải nộp, đã nộp hoặc còn thiếu. Bao gồm:
- TK 33381: Là số thuế phải nộp, chưa nộp và còn phải nộp.
- TK33382: Là số thuế phải nộp khác như thuế môn bài/ thuế nộp thay cho doanh nghiệp nước ngoài đang hoạt động tại Việt Nam.
- TK 3339: Phản ánh phí và các lệ phí phải nộp khác
Nộp tờ khai hạch toán thuế môn bài
- Hạch toán thuế môn bài theo Thông tư 200:
- Nợ 6425 – Thuế, phí và lệ phí.
- Có TK 3338 – Các loại thuế khác
- Hạch toán thuế môn bài theo Thông tư 133:
- Nợ 6422 – chi phí quản lý doanh nghiệp
- Có TK 3338 – Các loại thuế khác
Hạch toán thuế môn bài nộp tiền vào ngân sách nhà nước
Khi nộp tiền vào ngân sách sẽ cùng một phương pháp hạch toán. Doanh nghiệp/ cá nhân/ tổ chức kinh doanh sẽ dựa vào giấy nộp tiền vào ngân sách khi nộp đúng thời hạn để nộp thuế môn bài như sau:
- Nợ TK 3338 – Các loại thuế khác
- Có TK 111,112 – Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
Hạch toán phạt chậm nộp thuế môn bài
Khi doanh nghiệp chậm nộp tờ khai lệ phí môn bài hoặc chậm nộp lệ phí môn bài sẽ chịu khoản phạt. Cụ thể:
- Bút toán tính tiền phạt chậm:
- Nợ 811: Chi phí khác
- Có 3339: Số tiền phạt chậm nộp
- Bút toán nộp tiền phạt chậm:
- Nợ 3339: Số tiền chậm nộp
- Có 111/112: Số tiền phạt đã nộp vào ngân sách nhà nước
- Bút toán kết chuyển cuối kỳ
- Nợ TK 911
- Có TK 811
Các cách nộp thuế môn bài 2023
Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân, hộ kinh doanh có 2 cách để nộp thuế môn bài như sau:
- Nộp tiền mặt cho Kho bạc Nhà nước của quận tại ngân hàng Vietinbank
- Nộp thuế điện tử thông qua chữ ký số trích từ tài khoản công ty
Hiện nay một số Chi cục thuế yêu cầu các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân, hộ kinh doanh nộp thuế điện tử thông qua chữ ký số để giải quyết hồ sơ khai thuế. Vì vậy doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân kinh doanh nên mua chữ ký số để dễ dàng thực hiện nộp thuế, hạch toán thuế môn bài hơn.
Các bạn có thể tìm hiểu thêm về những lưu ý lệ phí môn bài 2023.
Kết luận
Bài viết trên của NewCA đã chia sẻ hướng dẫn kiến thức cơ bản để hạch toán thuế môn bài 2023. Mong rằng bài viết đã cung cấp những thông tin hữu ích để giúp doanh nghiệp/ cá nhân hạch toán thuế môn bài dễ dàng hơn.