Các quy định về điều khoản bảo mật thông tin trong hợp đồng

Điều khoản bảo mật thông tin trong hợp đồng

Hợp đồng chính là sự thỏa thuận giữa hai hoặc nhiều bên nhằm đạt được mục đích cũng như mang lại lợi ích hài hòa cho tất cả các bên tham gia. Trước khi giao kết bất cứ hợp đồng nào, doanh nghiệp thường chú trọng vào các điều khoản bảo mật thông tin trong hợp đồng. 

Hãy cùng NewCA đi sâu vào tìm hiểu về điều khoản bảo mật thông tin trong hợp đồng và các quy định của chúng ngay trong bài viết này.

Thông tin chung về điều khoản bảo mật thông tin trong hợp đồng

#1. Định nghĩa

Điều khoản bảo mật thông tin trong hợp đồng đều được quy định dựa trên các cơ sở pháp lý minh bạch, rõ ràng: Bộ luật lao động 2019, Luật thương mại 2005, Bộ luật dân sự 2015 và Luật sở hữu trí tuệ 2005 (đã được sửa đổi, bổ sung năm 2019).

Bên cạnh đó, Điều khoản bảo mật thông tin trong hợp đồng còn được gọi là Điều khoản không tiết lộ. Đây là điều khoản mà từ đó một bên khi đã có được những thông tin nhất định của bên đối tác còn lại thông qua quan hệ hợp đồng thì cần phải có trách nhiệm bảo mật các thông tin đó.

#2. Điều khoản bảo mật thông tin trong hợp đồng bao gồm những nội dung gì?

Thông thường, các điều khoản về bảo mật thông tin này sẽ bao gồm:

  • Đối tượng, những thông tin cần bảo mật: là bí mật và kết quả kinh doanh, danh sách và thông tin khách hàng, hợp đồng đã thỏa thuận, các thiết kế thuộc bản quyền của sản phẩm cũng như các thông tin khác trong suốt quá trình kinh doanh.
  • Quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng về việc bảo mật thông tin: Quy định cần phải minh bạch, rõ ràng, cụ thể về phạm vi tiếp cận cũng như sử dụng những thông tin mà khách hàng đã biết được.
  • Trách nhiệm nếu một trong các bên vi phạm điều khoản bảo mật thông tin trong hợp đồng: ví dụ bồi thường thiệt hại khi tiết lộ các thông tin cho bên thứ ba.
  • Loại trừ trách nhiệm liên quan đến bảo mật thông tin: Ở một số các trường hợp đặc biệt, bên tiếp nhận thông tin sẽ được loại trừ những trách nhiệm và không phải bồi thường thiệt hại nếu tiết lộ các thông tin này cho bên thứ 3.

>>> Xem thêm: Tìm hiểu về hợp đồng điện tử tại NewCA

Mục đích của điều khoản bảo mật thông tin trong hợp đồng

5s7oH9FWuhsM yBamhGJ KymxkxMZFCWqoJs4Uz47562MgU4yo4dRBVUtVS GxmAJtgQ53k0HErBpVZ5cWdOUQmcqSeQuwwKCus5Lz6SAknQ8oy93DIzGrDBDx3zVt7P9eqxsN IEudeVIX12XR5K mVQqVAiOQYyet ABejWim oKqfY6tAwFd7n4uHQ
Mục đích của điều khoản bảo mật thông tin trong hợp đồng

Việc đặt ra các quy định liên quan đến điều khoản bảo mật thông tin trong hợp đồng nhằm:

  • Tạo nên những ràng buộc nhằm bảo vệ quyền và nghĩa vụ pháp lý cho tất cả các bên trong hợp đồng.
  • Duy trì, khuyến khích những chuẩn mực đạo đức cũng như công bằng thương mại.
  • Tạo động lực to lớn cho các doanh nghiệp trong việc phát triển và sáng tạo.
  • Khi nhận được bất cứ thông tin bí mật nào đến từ bên kia, bên còn lại sẽ cần có nghĩa vụ bảo mật các thông tin đó, không được phép sử dụng cho những mục đích khác và nếu vi phạm sẽ bị xử phạt.

Các quy định cần nắm rõ về điều khoản bảo mật thông tin trong hợp đồng

Những quy định liên quan đến điều khoản bảo mật thông tin trong hợp đồng của bất cứ công ty hay doanh nghiệp nào cũng đều rất quan trọng và được áp dụng trong đa dạng hợp đồng khác nhau: hợp đồng lao động, hợp đồng nhượng quyền tài sản, hợp đồng thương mại,…

#1. Các điều khoản bảo mật thông tin trong hợp đồng lao động

Theo quy định được nêu rõ tại Khoản 2, Điều 21, Bộ luật Lao Động vào năm 2019 thì người lao động làm việc sẽ có liên quan trực tiếp đến các bí mật kinh doanh, công nghệ theo quy định của pháp luật. Do vậy, người sử dụng lao động có quyền được thỏa thuận bằng văn bản với người lao động về nội dung, thời gian bảo vệ các bí mật đó cũng như quyền lợi và bồi thường trong các tình huống vi phạm.

Người sử dụng lao động cần liệt kê chi tiết, rõ ràng về các quy định điều khoản bảo mật thông tin trong hợp đồng như:

  • Thông tin, tài liệu được xem là bí mật kinh doanh hay bí mật công nghệ trong các điều khoản bảo mật. Nếu không thể liệt kê đầy đủ thì người sử dụng lao động có thể đưa ra các tiêu chí nhằm xác định tính bảo mật đó.
  • Quy định về thời gian và phạm vi địa lý có hiệu liệu của điều khoản tùy theo từng ngành nghề, vị trí cũng như chức vụ của nhân viên.
  • Quy định về các điều khoản bảo mật sẽ bị vô hiệu hóa nếu người sử dụng lao động không đền bù đúng và đủ khoản tài chính cho người lao động.
  • Quy định về những chế tài vi phạm, cơ quan giải quyết tranh chấp liên quan đến những điều khoản bảo mật thông tin trong hợp đồng.
xPXgrgtypcWP pZLhCyv12DcyJLz76rfg2lI cw4nQUICkarQmKk
Các điều khoản bảo mật thông tin trong hợp đồng lao động

#2. Các điều khoản bảo mật thông tin trong hợp đồng thương mại

Theo những quy định được thể hiện tại Khoản 4, Điều 289 thuộc Luật thương mại 2005 có đề cập rằng: Trừ các thỏa thuận khác thì thương nhân nhận quyền cần có nghĩa vụ giữ bí mật về các bí quyết kinh doanh đã được tiến hành nhượng quyền, kể cả sau khi hợp đồng đã kết thúc hoặc chấm dứt. Như vậy, việc bảo mật thông tin công ty sẽ luôn được thực hiện cả trong và sau khi kết thúc hợp đồng.

Không chỉ vậy, Điểm C tại Khoản 3, Điều 6 của Luật sở hữu trí tuệ 2005 có quy định: Quyền sở hữu công nghiệp đối với bất kì bí mật kinh doanh nào cũng được xác lập dựa trên cơ sở có được một cách hợp pháp những bí mật kinh doanh và thực hiện việc bảo mật các bí mật đó.

Câu hỏi thường gặp

Quy định về điều khoản bảo mật thông tin trong hợp đồng được quy định dựa trên cơ sở pháp lý nào?

Điều khoản bảo mật thông tin trong hợp đồng đều được quy định dựa trên các cơ sở pháp lý minh bạch, rõ ràng: Bộ luật lao động 2019, Luật thương mại 2005, Bộ luật dân sự 2015 và Luật sở hữu trí tuệ 2005 (đã được sửa đổi, bổ sung năm 2019).

Mục đích của việc đặt ra các quy định liên quan đến điều khoản bảo mật thông tin trong hợp đồng là gì?

1. Tạo nên những ràng buộc nhằm bảo vệ quyền và nghĩa vụ pháp lý cho tất cả các bên trong hợp đồng.
2. Duy trì, khuyến khích những chuẩn mực đạo đức cũng như công bằng thương mại.
3. Tạo động lực to lớn cho các doanh nghiệp trong việc phát triển và sáng tạo.
4. Khi nhận được bất cứ thông tin bí mật nào đến từ bên kia, bên còn lại sẽ cần có nghĩa vụ bảo mật các thông tin đó, không được phép sử dụng cho những mục đích khác và nếu vi phạm sẽ bị xử phạt.

Trên đây là toàn bộ những quy định mà doanh nghiệp cần nắm rõ liên quan đến điều khoản thông tin trong hợp đồng được NewCA tổng hợp và chia sẻ rất cụ thể, rõ ràng. Nếu quý doanh nghiệp có nhu cầu quan tâm đến các sản phẩm chuyển đổi số như: dịch vụ kế toán, hóa đơn điện tử, chữ ký số, hợp đồng điện tử,… thì liên hệ ngay với NewCA để được hỗ trợ nhanh chóng nhất.

CÔNG TY CỔ PHẦN NEWCA

Nef Digital SEOON