Thuế thu nhập cá nhân là loại thuế trực thu được đánh giá vào nguồn thu nhập của mỗi cá nhân. Với mục đích góp vào ngân sách của nhà nước để thực hiện công bằng xã hội.
Theo đó, tờ khai quyết toán thuế TNCN theo tháng và quý có mẫu giống nhau ở tất cả các chỉ tiêu trừ chỉ tiêu kỳ tính thuế. Để có cách lập tờ khai thuế TNCN chính xác bạn hãy theo dõi hết bài viết dưới đây!
Mục lục
Bước 1: Xác định doanh nghiệp thực hiện nộp tờ khai thuế TNCN theo quý hay theo tháng
Đối với các trường hợp theo quý:
Cách lập tờ khai thuế TNCN đối với các doanh nghiệp diện nộp tờ khai thuế GTGT theo quý cần phải nộp tờ khai thuế TNCN theo quý. Điều kiện xác định doanh nghiệp nộp tờ khai thuế TNCN theo quý sẽ như sau:
- Các doanh nghiệp có tổng doanh thu hàng hóa tương tự cung cấp dịch vụ trong năm trước liền kề. Đó là từ 50 tỷ đồng trở xuống.
- Đối với doanh nghiệp mới thành lập, sau khi đã hoạt động sản xuất trong vòng 12 tháng kể từ năm tiếp theo, cơ quan Thuế sẽ căn cứ dựa vào tổng doanh thu của năm trước để thực hiện nộp kê khai thuế.
Vậy doanh nghiệp có được đổi tờ khai thuế thu nhập cá nhân từ Quý sang tháng hay không? Kế toán cần phải theo dõi xem doanh nghiệp đó có thay đổi kỳ nộp tờ khai thuế từ Quý sang tháng hay không?
Đối với các trường hợp theo tháng:
Thuế TNCN được biết đến là loại khai theo tháng. Nếu doanh nghiệp thuộc diện khai thuế GTGT theo quý. Khi đó, được lựa chọn khai thuế TNCN theo quý.
>>> Xem thêm: Tìm hiểu về phần mềm kế toán tại NewCA
Bước 2: Thực hiện tải và đăng nhập vào phần mềm HTKK – Cách lập tờ khai thuế TNCN
Bạn thực hiện cài đặt phần mềm kê khai thuế (HTKK).
Sau đó, đăng nhập vào phần mềm chọn Mã số thuế doanh nghiệp cần khai báo. Tiếp đến, nhấn vào nút “Đồng ý”.
Nếu doanh nghiệp phải nộp tờ khai Thuế TNCN theo tháng thì bạn tiến hành chọn: “Thuế thu nhập cá nhân”. Tiếp đến, bấm vào “05/KK-TNCN Tờ khai khấu trừ thuế TNCN (TT80/2021)
>>Xem thêm: Cách lập tờ khai thuế môn bài theo Thông tư 80/2021/TT-BTC
Bước 3: Cách lập tờ khai thuế TNCN dựa trên mẫu 05/KK-TNCN
Chỉ tiêu số [16] là tổng số người lao động
Đây chính là tổng số các cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công được các tổ chức, cá nhân trả thu nhập trong kỳ.
Chỉ tiêu số [17] là cá nhân cư trú có hợp đồng lao động
Đây là những cá nhân cư trú nhận khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công theo hợp đồng lao động. Điều này được thực hiện từ 3 tháng trở lên mà các tổ chức, cá nhân trả thu nhập theo từng kỳ.
Chỉ tiêu số [19] là tổng số cá nhân đã khấu trừ – Cá nhân cư trú
Chỉ tiêu này là số cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương từ tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã được khấu trừ thuế.
Chỉ tiêu số [20] là tổng số cá nhân đã khấu trừ – Cá nhân không cư trú
Đây là các cá nhân không cư trú và có khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công được tổ chức hay cá nhân trả thu nhập đã khấu trừ đi khoản thuế.
Chỉ tiêu số [22] là tổng thu nhập chịu thuế TNCN trả cho cá nhân – Cá nhân cư trú
Là khoản thu nhập phải chịu thuế từ tiền lương, tiền công. Đồng thời là các khoản thu nhập chịu thuế khác mang tính chất tiền lương, tiền công. Và được tổ chức hay cá nhân trả thu nhập cho các cá nhân cư trú trong kỳ.
Chỉ tiêu số [23] là tổng thu nhập chịu thuế TNCN trả cho các cá nhân – Cá nhân không cư trú
Chỉ tiêu này được biết đến là các khoản thu nhập chịu thuế từ khoản tiền lương, tiền công. Đồng thời là các khoản thu nhập khác mang tính chất tiền lương, tiền công. Và được các tổ chức hay cá nhân trả cho thu nhập cho cá nhân không cư trú trong kỳ.
Chỉ tiêu số [27] là tổng thu nhập chịu thuế trả cho cá nhân ở diện phải khấu trừ thuế – Cá nhân cư trú
Chỉ tiêu số 27 là khoản thu nhập chịu thuế từ khoản tiền lương, tiền công. Đồng thời là các khoản thu nhập chịu thuế khác mang tính chất tiền lương, tiền công. Tất cả được tổ chức hay cá nhân thu nhập đã trả cho các cá nhân cư trú thuộc diện phải khấu trừ thuế theo kỳ.
Chỉ tiêu số [30] là tổng số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ – Cá nhân cư trú
Đây là số thuế thu nhập cá nhân được các tổ chức, cá nhân thu nhập đã khấu trừ cho cá nhân cư trú trong kỳ.
Chỉ tiêu số [31] là tổng số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ – Cá nhân không cư trú
Đây là số thuế TNCN được các tổ chức, cá nhân đã khấu trừ cho các cá nhân không cư trú trong kỳ.
Chỉ tiêu số [24] là tổng TNCN từ tiền phí mua bảo hiểm
Bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác trong doanh nghiệp không thành lập ở Việt Nam cho lao động.
Chỉ tiêu số [32] là tổng số thuế TNCN đã khấu trừ trên tiền phí mua bảo hiểm
Bảo hiểm không bắt buộc khác trong doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập ở Việt Nam cho lao động.
Bước 4: Ghi, in và kết thúc tờ khai thuế TNCN – Cách lập tờ khai thuế TNCN
Nhấn “ghi” những chỗ sai và phần mềm báo đỏ. Theo đó, phần mềm sẽ hỏi “Thông tin sai có ghi lại không?” Tiếp đến, bạn nhấn vào nút “Có” và điều chỉnh lại cho đúng. Sau đó thực hiện in tờ khai.
Tóm tắt nội dung
Cách lập tờ khai thuế TNCN đối với các doanh nghiệp diện nộp tờ khai thuế GTGT theo quý
Cách lập tờ khai thuế TNCN đối với các doanh nghiệp diện nộp tờ khai thuế GTGT theo quý cần phải nộp tờ khai thuế TNCN theo quý
Lập tờ khai thuế TNCN dựa trên
Cách lập tờ khai thuế TNCN dựa trên mẫu 05/KK-TNCN
Với các bước thực hiện trên, mong rằng doanh nghiệp sẽ nắm rõ cách lập tờ khai thuế TNCN. Nếu có thắc mắc cần giải đáp, vui lòng liên hệ qua hotline hoặc gửi email để đội ngũ NewCA có thể hỗ trợ bạn sớm nhất!
————————
CÔNG TY CỔ PHẦN NEWCA
- Tổng đài CSKH: 1900 2066
- Hotline: 0936 208 068
- Website: https://newca.vn/