Cách xử lý thuế TNCN nộp thừa sau quyết toán như thế nào, hay trừ thuế nộp thừa ra sao? Thời hạn quyết toán thuế thu nhập TNCN theo quy định là gì, hãy cùng tìm hiểu.
Tại khoản 1 Điều 60 Luật Quản lý thuế và Nghị định 126/2020/NĐ-CP. Quy định về xử lý bù trừ hoặc hoàn trả. Dành cho người nộp thuế thừa, tiền chậm nộp nộp thừa, tiền phạt nộp thừa. Cụ thể, Cách xử lý thuế TNCN nộp thừa sau quyết toán như thế nào, mời các bạn cùng theo dõi bài viết.
Mục lục
Cách xử lý thuế TNCN nộp thừa sau quyết toán như thế nào?
Theo Thông tư 80 đối với những đối tượng nộp thuế. Cách xử lý thuế TNCN nộp thừa sau quyết toán là bù trừ hoặc hoàn trả.
Bù trừ khoản nộp thừa với số tiền thuế còn nợ, tiền chậm nộp, tiền phạt còn nợ. Hoặc được bù trừ cho số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt phải nộp của lần sau. Khi có cùng nội dung kinh tế và địa bàn thu ngân sách với khoản nộp thừa.
Tổ chức trả thu nhập có số thuế nộp thừa thực hiện bù trừ. Số thuế TNCN nộp thừa được xác định chính bằng số tiền thuế nộp thừa. Trừ đi số thuế còn phải nộp của cá nhân uỷ quyền quyết toán. Tổ chức trả thu nhập có nhiệm vụ trả cho cá nhân uỷ quyền quyết toán thuế TNCN nộp thừa. Khi các tổ chức chi trả quyết toán thuế TNCN.
Thực hiện bù trừ với khoản nợ hoặc khoản thu phát sinh. Nếu có cùng nội dung kinh tế và địa bàn thu ngân sách của người nộp thuế khác. Trong trường hợp người nộp thuế không còn khoản nợ.
Trường hợp số tiền thuế nộp thừa bằng ngoại tệ nằm trong những trường hợp nộp thuế bằng ngoại tệ. Quá trình bù trừ sẽ cần quy đổi sang đồng Việt Nam theo tỷ giá đầu ngày của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam.
Ngoài ra, quy định hoàn trả, hoàn trả kiêm bù trừ thu ngân sách. Người nộp thuế có khoản nộp thừa sau khi bù trừ mà vẫn còn thừa. Hoặc không có khoản nợ thì có thể làm hồ sơ đề nghị hoàn trả hoặc hoàn trả kiêm bù trừ khoản thu NSNN.
>>> Xem thêm: Tìm hiểu thêm về phần mềm kế toán tại NewCA
Quy định thời điểm xác định nộp thừa
Thời điểm xác định khoản nộp thừa với người nộp thuế tự tính, tự khai và tự nộp. Cụ thể sẽ được tính là ngày đã nộp tiền vào NSNN.
Trường hợp người nộp đã đóng trước khi nộp hồ sơ khai thuế. Thời điểm xác định là ngày nộp hồ sơ khai thuế. Nếu có hồ sơ khai bổ sung, thời điểm được lấy là nộp hồ sơ khai bổ sung.
Các trường hợp khác cần lưu ý:
Với người nộp thuế xác định nghĩa vụ thuế. Theo thông báo nộp tiền của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc thông báo đến từ cơ quan thuế. Thời điểm xác định được tính là ngày đã nộp tiền vào NSNN.
Trường hợp nộp tiền trước ngày thông báo, thời điểm xác định nộp thừa là ngày ban hành thông báo nộp tiền của các cơ quan này. Nếu có thông báo điều chỉnh, bổ sung thì thời điểm xác định là ngày ban hành thông báo.
Với người nộp thuế nộp tiền theo quyết định của cơ quan thuế, cơ quan nhà nước. Thời điểm xác định là ngày nộp tiền vào NSNN.
Nếu nộp tiền trước ngày quyết định, thời điểm xác định khoản là ngày ban hành quyết định. Nếu có nhiều quyết định, thì thời điểm xác định căn cứ vào quyết định cuối cùng.
Với những người nộp thuế đã nộp tiền vào NSNN, tuy nhiên, sau đó thực hiện theo bản án. Thời điểm xác định nộp thừa là ngày bản án có hiệu lực.
Thủ tục bù trừ tiền nộp thừa sau quyết toán
Người nộp thuế có khoản nộp thừa bù trừ với khoản nợ theo quy định tại điểm a.4 khoản 1 Điều này. Bạn cần gửi hồ sơ đề nghị bù trừ khoản nộp thừa và hồ sơ cần chuẩn bị gồm:
- Văn bản đề nghị xử lý số tiền thuế theo mẫu.
- Các tài liệu liên quan đến cơ quan thuế có thẩm quyền xử lý.
Cơ quan thuế sẽ chịu trách nhiệm tiếp nhận, giải quyết hồ sơ. Trong 5 ngày làm việc, sau khi nhận đủ hồ sơ. Cơ quan thuế sẽ đối chiếu với dữ liệu trên hệ thống. Về khoản nộp thừa, khoản nợ, khoản thu phát sinh của người nộp thuế.
Theo đó, trường hợp khoản nộp thừa, khoản nợ, khoản thu phát sinh trong văn bản. Thông tin đúng với dữ liệu trên hệ thống. Trường hợp này, cơ quan thuế sẽ bù trừ khoản nộp thừa với khoản nợ, khoản thu phát sinh của người nộp thuế. Đồng thời thông báo cho người nộp thuế theo mẫu.
Trường hợp khoản nộp thừa, khoản nợ, khoản thu phát sinh trong văn bản không nằm trong quy định được bù trừ. Cơ quan thuế sẽ thông báo nêu rõ lý do không thực hiện bù trừ.
Nếu đề nghị không khớp với dữ liệu trên hệ thống quản lý thuế. Cơ quan thuế cũng sẽ ra thông báo yêu cầu giải trình, bổ sung tài liệu gửi cho người nộp thuế. Thời gian giải trình, bổ sung không tính vào thời gian giải quyết hồ sơ của cơ quan thuế.
Sau khi nhận được thông tin giải trình và khoản nộp thừa, khoản nợ tại văn bản. Tất cả khớp với dữ liệu hiển thị trên hệ thống quản lý thuế sẽ được thực hiện bù trừ.
Quá thời hạn mà người nộp không giải trình, bổ sung. Hoặc có, nhưng các khoản nộp thừa, khoản nợ, khoản thu phát sinh đề nghị không đúng với dữ liệu trên hệ thống. Cơ quan thuế sẽ thông báo theo nêu rõ lý do không bù trừ tới người nộp thuế.
Tóm lược nội dung
Cách xử lý thuế TNCN nộp thừa sau quyết toán như thế nào?
– Bù trừ thuế TNCN nộp thừa sau quyết toán
– Hoàn trả thuế TNCN nộp thừa sau quyết toán
Thủ tục bù trừ tiền nộp thừa sau quyết toán
Người nộp thuế có khoản nộp thừa sau quyết toán bù trừ với khoản nợ theo quy định cần gửi hồ sơ đề nghị bù trừ khoản nộp thừa và hồ sơ cần chuẩn bị gồm:
– Văn bản đề nghị xử lý số tiền thuế theo mẫu.
– Các tài liệu liên quan đến cơ quan thuế có thẩm quyền xử lý.
Cơ quan thuế sẽ chịu trách nhiệm tiếp nhận, giải quyết hồ sơ. Trong 5 ngày làm việc, sau khi nhận đủ hồ sơ. Cơ quan thuế sẽ đối chiếu với dữ liệu trên hệ thống. Về khoản nộp thừa sau quyết toán, khoản nợ, khoản thu phát sinh của người nộp thuế.
Hy vọng, đến đây, doanh nghiệp đã hiểu rõ hơn về cách xử lý thuế TNCN sau quyết toán. Nếu bạn cần cung cấp chữ ký số, hóa đơn điện tử, bảo hiểm xã hội điện tử. Hoặc có nhu cầu sử dụng phần mềm kế toán và dịch vụ kế toán, xin vui lòng liên hệ với NewCA.
CÔNG TY CỔ PHẦN NEWCA
- Tổng đài CSKH: 1900 2066
- Hotline: 0936 208 068
- Website: https://newca.vn/