Các loại thuế áp dụng cho hàng hóa hoạt động xuất nhập khẩu khai theo từng lần phát sinh bao gồm những gì?

Hoạt động xuất nhập khẩu

Hoạt động xuất nhập khẩu không chỉ là cầu nối giao thương quốc tế mà còn gắn liền với một hệ thống thuế phức tạp. Trong đó, việc khai thuế theo từng lần phát sinh là một quy định quan trọng mà các doanh nghiệp cần nắm rõ. Vậy, các loại thuế nào sẽ được áp dụng cho hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo hình thức này?

Thuế đối với hàng hóa của hoạt động xuất nhập khẩu được khai theo từng lần phát sinh bao gồm những loại thuế nào?

Căn cứ điểm c khoản 4 Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định như sau:

Các loại thuế khai theo tháng, khai theo quý, khai theo năm, khai theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế và khai quyết toán thuế

4. Các loại thuế, khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước khai theo từng lần phát sinh, bao gồm:

b) Thuế tiêu thụ đặc biệt của người nộp thuế có kinh doanh xuất khẩu chưa nộp thuế tiêu thụ đặc biệt ở khâu sản xuất sau đó không xuất khẩu mà bán trong nước. Thuế tiêu thụ đặc biệt của cơ sở kinh doanh mua xe ô tô, tàu bay, du thuyền sản xuất trong nước thuộc đối tượng không chịu thuế tiêu thụ đặc biệt nhưng sau đó chuyển mục đích sử dụng sang đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.

c) Thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu bao gồm: Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuế tự vệ, thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường, thuế giá trị gia tăng. Trường hợp hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu không phải khai theo từng lần phát sinh thì thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.

d) Thuế tài nguyên của tổ chức được giao bán tài nguyên bị bắt giữ, tịch thu; khai thác tài nguyên không thường xuyên đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép hoặc không thuộc trường hợp phải cấp phép theo quy định của pháp luật.

Theo quy định nêu trên, các loại thuế áp dụng đối với hàng hóa của hoạt động xuất nhập khẩu khai báo theo từng lần phát sinh bao gồm:

  • Thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu,
  • Thuế tự vệ,
  • Thuế chống bán phá giá,
  • Thuế chống trợ cấp,
  • Thuế tiêu thụ đặc biệt,
  • Thuế bảo vệ môi trường,
  • Thuế giá trị gia tăng.

Lưu ý: Nếu hàng hóa của hoạt động xuất nhập khẩu không cần khai báo theo từng lần phát sinh, thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.

image 17

Hồ sơ khai thuế đối với hàng hóa của hoạt động xuất nhập khẩu khai theo từng lần phát sinh được nộp tại đâu?

Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế được quy định tại khoản 6 Điều 11 Nghị định 126/2020/NĐ-CP như sau:

Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế

6. Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế đối với người nộp thuế có phát sinh nghĩa vụ thuế đối với các loại thuế khai và nộp theo từng lần phát sinh theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 45 Luật Quản lý thuế tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp, trừ các trường hợp sau đây:

a) Hồ sơ khai thuế của các trường hợp quy định tại điểm a, d, e, k khoản 4 Điều 8 Nghị định này nộp tại cơ quan thuế trên địa bàn nơi phát sinh hoạt động kinh doanh hoặc nơi phát sinh nghĩa vụ thuế khác với địa bàn cấp tỉnh nơi người nộp thuế đóng trụ sở chính.

b) Hồ sơ khai thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu quy định tại điểm c khoản 4 Điều 8 Nghị định này nộp tại cơ quan hải quan nơi đăng ký tờ khai hải quan.

Trường hợp hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu phải kê khai tờ khai hải quan mới thuộc các trường hợp phải nộp thuế ở khâu xuất khẩu, nhập khẩu trên tờ khai hải quan mới thì hồ sơ khai thuế nộp tại cơ quan hải quan nơi đăng ký tờ khai xuất khẩu, nhập khẩu lần đầu.

c) Hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động chuyển nhượng vốn của nhà thầu nước ngoài tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp doanh nghiệp nơi nhà thầu nước ngoài đầu tư vốn (bao gồm cả trường hợp tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng vốn khai thay cho nhà thầu nước ngoài và trường hợp tổ chức thành lập theo pháp luật Việt Nam nơi nhà thầu nước ngoài đầu tư vốn khai thay nếu tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng vốn cũng là nhà thầu nước ngoài).

Theo đó, hồ sơ khai thuế cho hàng hóa của hoạt động xuất nhập khẩu được khai theo từng lần phát sinh cần được nộp tại cơ quan hải quan nơi thực hiện đăng ký tờ khai hải quan.

Lưu ý: Trong trường hợp hàng hóa của hoạt động xuất nhập khẩu phải khai báo tờ khai hải quan mới và thuộc diện phải nộp thuế ở giai đoạn xuất khẩu hoặc nhập khẩu, thì hồ sơ khai thuế sẽ được nộp tại cơ quan hải quan nơi đăng ký tờ khai xuất khẩu hoặc nhập khẩu ban đầu.

Đồng tiền khai thuế đối với hàng hóa của hoạt động xuất nhập khẩu là gì?

Căn cứ Điều 7 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về đồng tiền khai thuế, nộp thuế như sau:

Đồng tiền khai thuế, nộp thuế

1. Đồng tiền khai thuế, nộp thuế là Đồng Việt Nam, trừ các trường hợp được phép khai thuế, nộp thuế bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi.

2. Người nộp thuế hạch toán kế toán bằng ngoại tệ theo quy định của Luật Kế toán phải quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh giao dịch.

3. Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, đồng tiền nộp thuế là Đồng Việt Nam, trừ các trường hợp được phép khai thuế, nộp thuế bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi. Tỷ giá tính thuế thực hiện theo quy định của pháp luật về hải quan.

4. Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định đồng tiền khai thuế, nộp thuế bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi quy định tại khoản 1, khoản 3 và tỷ giá giao dịch thực tế quy định tại khoản 2 Điều này.

Theo quy định này, đồng tiền sử dụng để khai thuế đối với hàng hóa của hoạt động xuất nhập khẩu là Đồng Việt Nam, ngoại trừ những trường hợp được phép khai và nộp thuế bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi.

Tóm lại, việc hiểu rõ các loại thuế áp dụng cho hàng hóa của hoạt động xuất nhập khẩu khai theo từng lần phát sinh là vô cùng quan trọng đối với doanh nghiệp. Việc tuân thủ đầy đủ các quy định về thuế không chỉ giúp doanh nghiệp tránh khỏi những rủi ro pháp lý mà còn góp phần xây dựng một môi trường kinh doanh minh bạch và lành mạnh.

image 18

———————–

📍 NHÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ SỐ NEWCA

📧 [email protected]

☎️ Tổng đài CSKH: 1900 2066

📞 Hotline: 0936.208.068

#NewCA #Hoatdongxuatnhapkhau

Nef Digital SEOON