Nghị định 72/2024/NĐ-CP về giảm thuế GTGT đã tạo ra nhiều thay đổi trong công tác kế toán, thuế. Để đảm bảo tính chính xác trong việc lập hóa đơn, tính thuế và báo cáo thuế, các kế toán viên cần nắm vững quy định mới. Bài viết này sẽ cung cấp những thông tin cần thiết về phụ lục giảm thuế GTGT 2024, giúp bạn cập nhật kiến thức và thực hiện đúng quy định pháp luật.
Mục lục
Phụ lục giảm thuế GTGT 2024 theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP (áp dụng từ 1/7/2024 đến hết năm 2024) – Tải ngay!
Vào ngày 30/6/2024, Chính phủ đã ban hành Nghị định 72/2024/NĐ-CP về chính sách giảm thuế giá trị gia tăng theo Nghị quyết 142/2024/QH15.
Kèm theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP là các Phụ lục I, II, III, IV chi tiết như sau:
– Phụ lục I: Danh mục hàng hóa, dịch vụ không được áp dụng mức giảm thuế suất thuế giá trị gia tăng.
– Phụ lục II: Danh mục hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt không thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng.
– Phụ lục III: Danh mục các hàng hóa, dịch vụ công nghệ thông tin không được giảm thuế giá trị gia tăng.
– Phụ lục IV: Mẫu kê khai dành cho các hàng hóa, dịch vụ được áp dụng mức giảm thuế giá trị gia tăng, cùng với Tờ khai thuế giá trị gia tăng.
>> Tải toàn bộ Phụ lục giảm thuế GTGT 2024 ban hành kèm theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP file Excel: TẢI NGAY
Quy định giảm thuế theo phụ lục giảm thuế GTGT 2024 tại Nghị định 72/2024/NĐ-CP như thế nào?
Theo Điều 1 Nghị định 72/2024/NĐ-CP, cùng với phụ lục giảm thuế GTGT 2024 đã quy định những vấn đề như sau:
(1) Áp dụng giảm thuế giá trị gia tăng cho các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang chịu mức thuế suất 10%, ngoại trừ các nhóm sau:
– Các dịch vụ như viễn thông, tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản; và hàng hóa như kim loại, sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, sản phẩm khai khoáng (trừ than khai thác), than cốc, dầu mỏ tinh chế, sản phẩm hóa chất, chi tiết tại Phụ lục I kèm theo Nghị định này.
– Các sản phẩm hàng hóa và dịch vụ thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, cụ thể tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP.
– Các sản phẩm và dịch vụ công nghệ thông tin theo quy định pháp luật về công nghệ thông tin, chi tiết tại Phụ lục III của Nghị định 72/2024/NĐ-CP.
Việc giảm thuế GTGT cho các loại hàng hóa, dịch vụ nêu tại khoản 1 Điều 1 của Nghị định 72/2024/NĐ-CP được áp dụng đồng bộ tại các khâu như nhập khẩu, sản xuất, gia công, kinh doanh thương mại. Đối với than khai thác bán ra (bao gồm than khai thác và được sàng tuyển, phân loại theo quy trình khép kín), thuộc diện giảm thuế GTGT. Tuy nhiên, các khâu khác ngoài khai thác bán ra không thuộc diện giảm thuế GTGT cho mặt hàng than, theo quy định tại Phụ lục I.
Các tập đoàn, tổng công ty thực hiện quy trình khai thác khép kín đối với than cũng sẽ được áp dụng giảm thuế GTGT cho mặt hàng than khai thác bán ra.
Trường hợp các hàng hóa, dịch vụ trong Phụ lục I, II, III kèm theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP thuộc diện không chịu thuế GTGT hoặc áp dụng thuế suất 5% theo Luật Thuế GTGT thì sẽ thực hiện theo quy định của Luật Thuế GTGT và không thuộc đối tượng giảm thuế.
(2) Mức giảm thuế giá trị gia tăng:
– Đối với các cơ sở kinh doanh áp dụng phương pháp khấu trừ thuế GTGT, mức thuế suất GTGT sẽ được giảm xuống còn 8% cho các loại hàng hóa và dịch vụ được quy định tại khoản 1 Điều 1 của Nghị định 72/2024/NĐ-CP.
– Các cơ sở kinh doanh (bao gồm cả hộ kinh doanh và cá nhân kinh doanh) áp dụng phương pháp tính thuế GTGT theo tỷ lệ % trên doanh thu sẽ được giảm 20% tỷ lệ % này khi lập hóa đơn cho hàng hóa và dịch vụ thuộc diện giảm thuế GTGT theo khoản 1 Điều 1 của Nghị định 72/2024/NĐ-CP.
(3) Trình tự và thủ tục thực hiện:
– Đối với các cơ sở kinh doanh nêu tại điểm a, khoản 2, Điều 1 của Nghị định 72/2024/NĐ-CP, khi lập hóa đơn GTGT cho hàng hóa, dịch vụ thuộc diện giảm thuế GTGT, cần ghi thuế suất là “8%” tại dòng thuế suất, cùng với số tiền thuế GTGT và tổng số tiền thanh toán mà người mua phải trả. Dựa vào hóa đơn này, cơ sở bán hàng kê khai thuế GTGT đầu ra, còn cơ sở mua hàng kê khai khấu trừ thuế GTGT đầu vào theo số thuế được giảm trên hóa đơn GTGT.
– Đối với các cơ sở kinh doanh nêu tại điểm b, khoản 2, Điều 1 của Nghị định 72/2024/NĐ-CP, khi lập hóa đơn bán hàng cho hàng hóa, dịch vụ thuộc diện giảm thuế GTGT, tại cột “Thành tiền” ghi đầy đủ giá trị hàng hóa, dịch vụ trước khi giảm. Ở dòng “Cộng tiền hàng hóa, dịch vụ” ghi số tiền đã giảm 20% trên tỷ lệ % doanh thu và ghi chú thêm: “đã giảm… (số tiền) tương ứng 20% tỷ lệ % để tính thuế GTGT theo Nghị quyết 142/2024/QH15”.
>>> Có thể bạn quan tâm: Trong trường hợp nào thời hạn nộp thuế được gia hạn tối đa 1 năm? Hướng dẫn chi tiết thủ tục gia hạn
Thuế suất 10% được áp dụng cho hàng hoá, dịch vụ nào?
Theo quy định tại Điều 11 của Thông tư 219/2013/TT-BTC, mức thuế suất 10% được áp dụng cho các loại hàng hóa và dịch vụ không được liệt kê tại Điều 4, Điều 9, và Điều 10 của cùng Thông tư.
Thuế suất GTGT này áp dụng đồng nhất cho mỗi loại hàng hóa, dịch vụ qua các giai đoạn như nhập khẩu, sản xuất, gia công, và kinh doanh thương mại.
Ví dụ: Nếu hàng may mặc chịu thuế suất 10%, thì mức thuế này sẽ được áp dụng ở mọi khâu, từ nhập khẩu đến kinh doanh thương mại.
Đối với phế liệu và phế phẩm được thu hồi để tái chế hoặc sử dụng lại, mức thuế GTGT sẽ tuân theo thuế suất của chính loại phế liệu, phế phẩm đó.
Trường hợp cơ sở kinh doanh nhiều loại hàng hóa, dịch vụ với các mức thuế suất khác nhau, phải khai thuế GTGT theo từng mức thuế suất cụ thể; nếu không xác định rõ, cơ sở sẽ phải nộp thuế theo mức thuế suất cao nhất áp dụng cho hàng hóa, dịch vụ kinh doanh.
Nếu có sự khác biệt về thuế suất GTGT giữa Biểu thuế suất theo Danh mục Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi và hướng dẫn của Thông tư này, thì cần thực hiện theo Thông tư 219/2013/TT-BTC. Nếu có sự không đồng nhất về mức thuế giữa hàng hóa nhập khẩu và sản xuất trong nước, cơ quan thuế và hải quan địa phương sẽ báo cáo Bộ Tài chính để được hướng dẫn cụ thể.
Như vậy, việc nắm vững và áp dụng chính sách giảm thuế GTGT theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP sẽ giúp doanh nghiệp tối ưu hóa chi phí, tăng cường khả năng cạnh tranh trên thị trường. Hãy tận dụng cơ hội này để phát triển bền vững.
Sử dụng Phần mềm Kế toán xCyber Books của NewCA – đầy đủ nghiệp vụ, cập nhật mọi thông tin, quy định của Pháp luật một cách nhanh chóng và chính xác nhất. Đây chính là trợ thủ đắc lực của mọi Kế toán những mùa BCTC tháng/quý/ năm
———————–
NHÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ SỐ NEWCA
Tổng đài CSKH: 1900 2066
Hotline: 0936.208.068
#NewCA#Chuyendoiso #PhulucgiamthueGTGT #Phuluc142