Người nộp thuế có quyền yêu cầu cơ quan quản lý thuế giải thích về việc tính thuế có đúng hay không? Quyền này đảm bảo tính minh bạch và công bằng, giúp người nộp thuế hiểu rõ quy định và cơ chế tính thuế, cũng như nâng cao lòng tin vào hệ thống thuế. Bài viết này sẽ phân tích quyền yêu cầu giải thích và các quy trình, thủ tục liên quan để thực thi quyền lợi này hiệu quả.
Mục lục
Những nguyên tắc cơ bản trong quản lý thuế là gì?
Theo Điều 5 của Luật Quản lý thuế 2019, việc quản lý thuế phải tuân theo các nguyên tắc sau đây:
- Tất cả các tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh và cá nhân đều có trách nhiệm nộp thuế theo quy định pháp luật.
- Cơ quan quản lý thuế và các cơ quan nhà nước liên quan phải thực hiện quản lý thuế theo quy định của luật này và các quy định pháp luật liên quan, đảm bảo tính công khai, minh bạch, bình đẳng và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người nộp thuế.
- Các cơ quan, tổ chức và cá nhân có trách nhiệm tham gia vào công tác quản lý thuế theo quy định của pháp luật.
- Cải cách thủ tục hành chính và áp dụng công nghệ thông tin hiện đại trong quản lý thuế; áp dụng các nguyên tắc quản lý thuế theo thông lệ quốc tế, bao gồm nguyên tắc bản chất hoạt động và giao dịch quyết định nghĩa vụ thuế, nguyên tắc quản lý rủi ro, cùng các nguyên tắc khác phù hợp với điều kiện của Việt Nam.
- Áp dụng các biện pháp ưu tiên trong thủ tục thuế đối với hàng hóa xuất nhập khẩu theo quy định của pháp luật về hải quan và các quy định của Chính phủ.
>>> Xem thêm: 3 Cách tra cứu mã số thuế hộ kinh doanh CHÍNH XÁC 100%
Người nộp thuế có quyền yêu cầu cơ quan quản lý thuế giải thích về việc tính thuế đúng hay không?
Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 16 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về quyền của người nộp thuế như sau:
Quyền của người nộp thuế
1. Được hỗ trợ, hướng dẫn thực hiện việc nộp thuế; cung cấp thông tin, tài liệu để thực hiện nghĩa vụ, quyền lợi về thuế.
2. Được nhận văn bản liên quan đến nghĩa vụ thuế của các cơ quan chức năng khi tiến hành thanh tra, kiểm tra, kiểm toán.
3. Yêu cầu cơ quan quản lý thuế giải thích về việc tính thuế, ấn định thuế; yêu cầu giám định số lượng, chất lượng, chủng loại hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
4. Được giữ bí mật thông tin, trừ các thông tin phải cung cấp cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc thông tin công khai về thuế theo quy định của pháp luật.
5. Hưởng các ưu đãi về thuế, hoàn thuế theo quy định của pháp luật về thuế; được biết thời hạn giải quyết hoàn thuế, số tiền thuế không được hoàn và căn cứ pháp lý đối với số tiền thuế không được hoàn.
6. Ký hợp đồng với tổ chức kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế, đại lý làm thủ tục hải quan để thực hiện dịch vụ đại lý thuế, đại lý làm thủ tục hải quan.
…
Theo quy định này, người nộp thuế có quyền yêu cầu cơ quan quản lý thuế giải thích về việc tính thuế, ấn định thuế và yêu cầu giám định số lượng, chất lượng, chủng loại hàng hóa xuất nhập khẩu.
Do đó, người nộp thuế có quyền yêu cầu cơ quan quản lý thuế cung cấp giải thích về việc tính thuế theo quy định pháp luật.
Trách nhiệm của người nộp thuế kinh doanh tại địa bàn có cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin là gì?
Căn cứ theo quy định tại khoản 10 Điều 17 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về trách nhiệm của người nộp thuế như sau:
Trách nhiệm của người nộp thuế
1. Thực hiện đăng ký thuế, sử dụng mã số thuế theo quy định của pháp luật.
2. Khai thuế chính xác, trung thực, đầy đủ và nộp hồ sơ thuế đúng thời hạn; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, đầy đủ của hồ sơ thuế.
3. Nộp tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đầy đủ, đúng thời hạn, đúng địa điểm.
4. Chấp hành chế độ kế toán, thống kê và quản lý, sử dụng hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật.
5. Ghi chép chính xác, trung thực, đầy đủ những hoạt động phát sinh nghĩa vụ thuế, khấu trừ thuế và giao dịch phải kê khai thông tin về thuế.
6. Lập và giao hóa đơn, chứng từ cho người mua theo đúng số lượng, chủng loại, giá trị thực thanh toán khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ theo quy định của pháp luật.
7. Cung cấp chính xác, đầy đủ, kịp thời thông tin, tài liệu liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế, bao gồm cả thông tin về giá trị đầu tư; số hiệu và nội dung giao dịch của tài khoản được mở tại ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác; giải thích việc tính thuế, khai thuế, nộp thuế theo yêu cầu của cơ quan quản lý thuế.
8. Chấp hành quyết định, thông báo, yêu cầu của cơ quan quản lý thuế, công chức quản lý thuế theo quy định của pháp luật.
9. Chịu trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ thuế theo quy định của pháp luật trong trường hợp người đại diện theo pháp luật hoặc đại diện theo ủy quyền thay mặt người nộp thuế thực hiện thủ tục về thuế sai quy định.
10. Người nộp thuế thực hiện hoạt động kinh doanh tại địa bàn có cơ sở hạ tầng về công nghệ thông tin phải thực hiện kê khai, nộp thuế, giao dịch với cơ quan quản lý thuế thông qua phương tiện điện tử theo quy định của pháp luật.
…
Theo quy định này, người nộp thuế kinh doanh tại địa bàn có cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin phải kê khai, nộp thuế và thực hiện giao dịch với cơ quan quản lý thuế qua phương tiện điện tử theo quy định pháp luật.
Sử dụng Chữ ký số NewCA để quá trình Nộp thuế thuận tiện từ A – Z
———————–
NHÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ SỐ NEWCA
Tổng đài CSKH: 1900 2066
Hotline: 0936.208.068