Việc tăng lương cơ sở là một động thái tích cực nhằm cải thiện đời sống của người lao động. Tuy nhiên, bên cạnh niềm vui được tăng lương, nhiều người cũng lo lắng về việc phải tăng thêm phí khi đóng thuế thu nhập cá nhân. Vậy, mức lương nào sẽ bị chịu thuế và mức thuế phải đóng sẽ như thế nào? Hãy cùng tìm hiểu để có sự chuẩn bị tốt nhất.
Mục lục
Việc tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng từ ngày 01/07/2024 có làm tăng mức đóng thuế thu nhập cá nhân không?
Thuế thu nhập cá nhân là loại thuế trực tiếp, áp dụng trên thu nhập của từng cá nhân.
Gần đây, Chính phủ đã ban hành Nghị định 73/2024/NĐ-CP, quy định tăng mức lương cơ sở từ 1,8 triệu đồng lên 2,34 triệu đồng (tăng 30%) bắt đầu từ ngày 01/7/2024.
Theo đó, khi áp dụng mức tăng lương cơ sở mới 2,34 triệu đồng từ ngày 01/7/2024, thu nhập chịu thuế sẽ tăng lên (sau khi đã khấu trừ các khoản giảm trừ, bảo hiểm, đóng góp từ thiện…), và điều này dẫn đến việc mức đóng thuế thu nhập cá nhân cũng sẽ tăng theo.
Chữ ký số NewCA – ký mọi lúc, mọi nơi, tiện lợi và nhanh chóng
Mức lương là bao nhiêu thì phải đóng thuế thu nhập cá nhân?
Hiểu rõ về thuế thu nhập cá nhân để quản lý tài chính hiệu quả là điều vô cùng quan trọng. Vậy mức lương bao nhiêu thì phải đóng thuế thu nhập cá nhân? Câu trả lời sẽ phụ thuộc vào số lượng người phụ thuộc của bạn. Nếu bạn không có người phụ thuộc, khi thu nhập vượt quá 11 triệu đồng/tháng thì bắt đầu phải đóng thuế thu nhập cá nhân. Hãy cùng tìm hiểu chi tiết hơn về cách tính thuế thu nhập cá nhân để đảm bảo mình luôn tuân thủ đúng quy định.
Ở vấn đề này, căn cứ tại các khoản thu nhập chịu thuế được quy định cụ thể tại Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC như sau:
Các khoản thu nhập chịu thuế
…
2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công
Thu nhập từ tiền lương, tiền công là thu nhập người lao động nhận được từ người sử dụng lao động, bao gồm:
a) Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công dưới các hình thức bằng tiền hoặc không bằng tiền.
b) Các khoản phụ cấp, trợ cấp, trừ các khoản phụ cấp, trợ cấp sau:
b.1) Trợ cấp, phụ cấp ưu đãi hàng tháng và trợ cấp một lần theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công.
…
Bên cạnh đó, căn cứ tại Điều 1 Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14 quy định về mức giảm trừ gia cảnh như sau:
Mức giảm trừ gia cảnh
Điều chỉnh mức giảm trừ gia cảnh quy định tại khoản 1 Điều 19 của Luật Thuế thu nhập cá nhân số 04/2007/QH12 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 26/2012/QH13 như sau:
1. Mức giảm trừ đối với đối tượng nộp thuế là 11 triệu đồng/tháng (132 triệu đồng/năm);
2. Mức giảm trừ đối với mỗi người phụ thuộc là 4,4 triệu đồng/tháng.
Vì vậy, đối với cá nhân không có người phụ thuộc, việc đóng thuế thu nhập cá nhân sẽ được áp dụng khi tổng thu nhập từ lương, tiền công vượt quá 11 triệu đồng/tháng (sau khi đã khấu trừ các khoản bảo hiểm bắt buộc và các khoản đóng góp như từ thiện, nhân đạo,…).
>>> Có thể bạn quan tâm: Cá nhân ủy quyền quyết toán thuế cho công ty thì việc hoàn thuế thu nhập cá nhân sẽ như thế nào?
Hướng dẫn cách tính thuế TNCN cho cán bộ, công chức, viên chức có lương dựa trên lương cơ sở
Hiểu rõ cách tính thuế TNCN giúp bạn chủ động trong việc quản lý tài chính cá nhân và đóng thuế thu nhập cá nhân.
Thuế thu nhập cá nhân (TNCN) là một loại thuế trực thu, đánh trực tiếp vào thu nhập của người nộp thuế. Vì vậy, tiền lương của cán bộ, công chức, viên chức về bản chất cũng là thu nhập từ tiền lương, tiền công.
Theo đó, lương của công chức và viên chức sẽ áp dụng biểu thuế lũy tiến từng phần, tương tự như các đối tượng khác.
Cụ thể, theo quy định tại Điều 7 và Điều 8 Thông tư 111/2013/TT-BTC, thuế TNCN từ thu nhập tiền lương, tiền công được tính theo công thức sau:
Thuế TNCN từ tiền lương, tiền công = Thu nhập tính thuế từ tiền lương, tiền công x Thuế suất
Trong đó:
Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – Các khoản giảm trừ
Thu nhập chịu thuế = Tổng thu nhập – Các khoản được miễn
Thu nhập chịu thuế từ tiền lương và tiền công được tính bằng tổng số thu nhập từ các khoản này mà người nộp thuế nhận được trong kỳ tính thuế, bao gồm:
– Tiền lương, tiền công và các khoản tương tự;
– Các khoản phụ cấp và trợ cấp, ngoại trừ những khoản sau:
- Phụ cấp, trợ cấp theo quy định về ưu đãi cho người có công;
- Phụ cấp quốc phòng, an ninh;
- Phụ cấp độc hại, nguy hiểm cho các ngành nghề hoặc công việc tại môi trường có yếu tố nguy hiểm, độc hại;
- Phụ cấp thu hút, phụ cấp khu vực theo quy định;
- Trợ cấp khó khăn đột xuất, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, trợ cấp một lần khi sinh con hoặc nhận con nuôi, trợ cấp do suy giảm khả năng lao động, hưu trí một lần, tiền tuất hàng tháng và các khoản trợ cấp khác theo quy định về bảo hiểm xã hội;
- Trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm theo Bộ luật Lao động;
- Các trợ cấp bảo trợ xã hội và phụ cấp, trợ cấp khác không mang tính chất tiền lương, tiền công theo quy định của Chính phủ.
Các khoản được giảm trừ khi tính thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương và tiền công bao gồm:
– Các khoản đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, và các loại bảo hiểm khác;
– Giảm trừ gia cảnh:
Theo Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14, mức giảm trừ gia cảnh hiện tại là:
– 11 triệu đồng/tháng (132 triệu đồng/năm) đối với người nộp thuế;
– 4,4 triệu đồng/tháng cho mỗi người phụ thuộc.
– Giảm trừ đối với các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo:
Các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo được khấu trừ vào thu nhập chịu thuế trước khi tính thuế đối với thu nhập từ kinh doanh, lương và tiền công của cá nhân cư trú. Các khoản đóng góp bao gồm:
– Đóng góp cho các tổ chức, cơ sở chăm sóc trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, người tàn tật, người già neo đơn;
– Đóng góp vào các quỹ từ thiện, nhân đạo và khuyến học.
Thuế suất thuế thu nhập cá nhân:
Biểu thuế bậc thu nhập được quy định tại khoản 2 Điều 7 Thông tư 111/2013/TT-BTC như sau:
Việc hiểu rõ về đóng thuế thu nhập cá nhân không chỉ giúp bạn tính toán được số tiền thuế phải nộp mà còn giúp bạn có cái nhìn tổng quan hơn về hệ thống thuế của nước nhà. Đây là một kiến thức hữu ích, giúp bạn trở thành một công dân có trách nhiệm và đóng góp tích cực vào sự phát triển của đất nước.
Bên cạnh đó, Doanh nghiệp có thể lựa chọn các sản phẩm dịch vụ trong hệ sinh thái NewCA. Chúng tui cung cấp đầy đủ các phần mềm hỗ trợ từ Phần mềm Hóa đơn diện tử, phần mềm Kế toán đến hợp đồng điện tử…
———————–
NHÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ SỐ NEWCA
Tổng đài CSKH: 1900 2066
Hotline: 0936.208.068