Hiện nay, mẫu phiếu chi đối với Hộ kinh doanh được áp dụng theo Mẫu số 02-TT ban hành kèm Thông tư 88/2021/TT-BTC. NewCA sẽ hướng dẫn chi tiết bạn đọc cách điền thông tin mẫu phiếu chi áp dụng đối với hộ kinh doanh mới nhất hiện nay.
Mục lục
Tải mẫu phiếu chi áp dụng đối với hộ kinh doanh mới nhất
Tải mẫu phiếu chi áp dụng đối với hộ kinh doanh được quy định tại Mẫu số 02 – TT ban hành kèm theo Thông tư 88/2021/TT-BTC tại đây.
Hướng dẫn cách điền mẫu phiếu chi áp dụng đối với hộ kinh doanh
Nhằm xác định các khoản tiền mặt thực tế xuất quỹ và làm căn cứ để thủ quỹ xuất quỹ, ghi sổ quỹ tiền mặt. Mọi khoản tiền mặt xuất quỹ đều phải có phiếu chi.
Phương pháp và trách nhiệm ghi được quy định tại Mẫu số 02 – TT ban hành kèm theo Thông tư 88/2021/TT-BTC như sau:
Góc trên bên trái của chứng từ ghi rõ tên và địa chỉ của hộ kinh doanh.
– Phiếu chi phải đóng thành quyển (trừ trường hợp công tác kế toán của hộ kinh doanh được thực hiện trên phương tiện điện tử). Số phiếu chi phải đánh liên tục trong 1 kỳ kế toán. Từng Phiếu chi phải ghi rõ ngày, tháng, năm lập phiếu và ngày, tháng, năm chi tiền.
– Ghi rõ họ, tên, địa chỉ người nhận tiền.
– Dòng “Lý do chi” ghi rõ nội dung chi tiền.
– Dòng “Số tiền”: Ghi bằng số và bằng chữ số tiền xuất quỹ, ghi rõ đơn vị tính là đồng Việt Nam.
– Dòng tiếp theo ghi số lượng chứng từ gốc kèm theo Phiếu chi.
Phiếu chi được lập thành 2 liên (đặt giấy than viết 1 lần) và chỉ sau khi có chữ ký (ký theo từng liên) của người đại diện hộ kinh doanh, thủ quỹ mới được xuất quỹ. Sau khi nhận đủ số tiền người nhận tiền phải ghi số tiền đã nhận bằng chữ, ký và ghi rõ họ, tên vào Phiếu chi.
Liên 1 lưu tại hộ kinh doanh và dùng để ghi sổ quỹ tiền mặt. Liên 2 giao cho người nhận tiền.
Trường hợp người đại diện hộ kinh doanh đồng thời kiêm nhiệm thủ quỹ hoặc người lập biểu thì người đại diện hộ kinh doanh có thể ký đồng thời các chức danh kiêm nhiệm đó.
Việc ký trên mẫu phiếu chi áp dụng cho hộ kinh doanh phải dùng loại mực nào?
Việc ký trên mẫu phiếu chi áp dụng cho hộ kinh doanh phải dùng loại mực theo quy định tsji Điều 4 Thông tư 88/2021/TT-BTC như sau:
Chứng từ kế toán
1. Nội dung chứng từ kế toán, việc lập, lưu trữ và ký chứng từ kế toán của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh được vận dụng theo quy định tại Điều 16, Điều 18, Điều 19 Luật Kế toán và thực hiện theo hướng dẫn cụ thể tại Phụ lục 1 “Biểu mẫu và phương pháp lập chứng từ kế toán” ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh được vận dụng các quy định tại Điều 17, Điều 18 Luật Kế toán về việc lập và lưu trữ chứng từ kế toán dưới dạng điện tử để thực hiện cho phù hợp với đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh.
3. Nội dung, hình thức hóa đơn, trình tự lập, quản lý và sử dụng hóa đơn (kể cả hóa đơn điện tử) thực hiện theo quy định của pháp luật về thuế.
4. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh áp dụng chứng từ kế toán theo danh mục sau đây:
STT Tên chứng từ Ký hiệu I Các chứng từ quy định tại Thông tư này 1 Phiếu thu Mẫu số 01-TT 2 Phiếu chi Mẫu số 02-TT 3 Phiếu nhập kho Mẫu số 03-VT 4 Phiếu xuất kho Mẫu số 04-VT 5 Bảng thanh toán tiền lương và các khoản thu nhập của người lao động Mẫu số 05-LĐTL II Các chứng từ quy định theo pháp luật khác 1 Hóa đơn 2 Giấy nộp tiền vào NSNN 3 Giấy báo Nợ, Giấy báo Có của ngân hàng 4 Ủy nhiệm chi Mục đích sử dụng, biểu mẫu, nội dung và phương pháp lập các chứng từ kế toán quy định tại Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn cụ thể tại Phụ lục 1 “Biểu mẫu và phương pháp lập chứng từ kế toán” ban hành kèm theo Thông tư này.
Như vậy, phiếu chi áp dụng đối với hộ kinh doanh là một loại chứng từ kế toán do đó việc ký trên phiếu chi được thực hiện theo quy định tại Điều 19 Luật Kế toán 2015 như sau:
Ký chứng từ kế toán
1. Chứng từ kế toán phải có đủ chữ ký theo chức danh quy định trên chứng từ. Chữ ký trên chứng từ kế toán phải được ký bằng loại mực không phai. Không được ký chứng từ kế toán bằng mực màu đỏ hoặc đóng dấu chữ ký khắc sẵn. Chữ ký trên chứng từ kế toán của một người phải thống nhất. Chữ ký trên chứng từ kế toán của người khiếm thị được thực hiện theo quy định của Chính phủ.
2. Chữ ký trên chứng từ kế toán phải do người có thẩm quyền hoặc người được ủy quyền ký. Nghiêm cấm ký chứng từ kế toán khi chưa ghi đủ nội dung chứng từ thuộc trách nhiệm của người ký.
3. Chứng từ kế toán chi tiền phải do người có thẩm quyền duyệt chi và kế toán trưởng hoặc người được ủy quyền ký trước khi thực hiện. Chữ ký trên chứng từ kế toán dùng để chi tiền phải ký theo từng liên.
4. Chứng từ điện tử phải có chữ ký điện tử. Chữ ký trên chứng từ điện tử có giá trị như chữ ký trên chứng từ bằng giấy.
Theo đó, chữ ký trên mẫu phiếu chi phải được ký bằng loại mực không phai. Không được ký bằng mực màu đỏ hoặc đóng dấu chữ ký khắc sẵn. Chữ ký trên phiếu thu của một người phải thống nhất.