Đăng ký kinh doanh và đăng ký doanh nghiệp là những cụm từ quen thuộc với chúng ta, nhất là những chủ thể có ý định thành lập doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh. Thực tế, nhiều người vẫn mơ hồ và lầm tưởng hai khái niệm này. Vậy:
- Đăng ký kinh doanh/doanh nghiệp là gì?
- Đối tượng nào phải đăng ký kinh doanh/ doanh nghiệp
- Điểm khác biệt giữa đăng ký kinh doanh và đăng ký doanh nghiệp
Hãy cùng NewCA tìm hiểu thông tin trong bài viết dưới đây.
Mục lục
Pháp luật “định nghĩa” đăng ký kinh doanh như thế nào?
Theo quy định trong Luật doanh nghiệp được ban hành năm 2014 có quy định rõ: “Đăng ký kinh doanh là sự ghi nhận bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét theo góc độ pháp lý.” Văn bản này được gọi là giấy phép đăng ký kinh doanh hay giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
Chủ thể kinh doanh là tổ chức, cá nhân, hộ gia đình hay tổ hợp tác muốn thành lập doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể có đầy đủ điều kiện theo pháp luật thì được nhà nước cấp giấy chứng nhận. Như vậy, đăng ký kinh doanh là quyền được pháp luật thừa nhận.
Vì sao chủ thể doanh nghiệp phải đăng ký kinh doanh?
Việc đăng ký kinh doanh có nhiều ý nghĩa thiết thực và quan trọng. Song, quan trọng nhất của đăng ký kinh doanh là tạo cơ sở cho sự ra đời của một tổ chức hợp pháp, được nhà nước bảo hộ kinh doanh. Nếu bạn đăng ký doanh doanh, doanh nghiệp bạn sẽ được hưởng quyền và lợi ích hợp pháp theo quy định của pháp luật.
Khái niệm đăng ký doanh nghiệp được quy định theo pháp luật
Dựa vào Khoản 1, Điều 3, Nghị định 01/2021/NĐ-CP: “Đăng ký doanh nghiệp là việc người thành lập doanh nghiệp đăng ký, cung cấp những thông tin của doanh nghiệp dự kiến được thành lập.”
Theo đó, doanh nghiệp đăng ký những thay đổi trong thông tin về đăng ký doanh nghiệp với cơ quan đăng ký kinh doanh. Những thông tin này sẽ được lưu giữ tại trung tâm Cơ sở dữ liệu cấp quốc gia.
Ngoài ra, đăng ký doanh nghiệp chỉ áp dụng với các loại hình doanh nghiệp đúng như tên gọi. Cụ thể:
- Doanh nghiệp tư nhân
- Công ty hợp danh
- Công ty cổ phần
- Công ty TNHH 1 thành viên
- Công ty TNHH có số lượng thành viên từ 2 người trở lên
Nội dung của đăng ký doanh nghiệp gồm những vấn đề nào?
Căn cứ theo quy định pháp luật, đăng ký doanh nghiệp bao gồm:
- Đăng ký thành lập doanh nghiệp
- Đăng ký hoạt động mở rộng, cắt giảm, xóa bỏ.. chi nhánh (nếu có)
- Văn phòng đại diện
- Địa điểm kinh doanh…
Đăng ký doanh nghiệp và đăng ký kinh doanh phải là một hay không?
Trong các văn bản luật trước đây như Luật doanh nghiệp 1990. 1999, 2005 đều sử dụng cụm từ “Đăng ký kinh doanh” thay vì sử dụng “Đăng ký doanh nghiệp” như hiện nay. Quá trình chuyển đổi từ sử dụng thuật ngữ đăng ký kinh doanh thành đăng ký doanh nghiệp đánh dấu sự tiến bộ vượt bậc và phù hợp với thực tiễn trong tư duy lập pháp của nước nhà.
Xét về bản chất, hai thuật ngữ này được hiểu giống nhau là thủ tục đăng ký khai sinh ra doanh nghiệp. Tuy nhiên, nếu đăng ký kinh doanh đề cập đến mục đích hoạt động quản lý của nhà nước còn đăng ký doanh nghiệp hướng đến hậu quả trực tiếp là doanh nghiệp.
Dù xét về phương diện nào thì đăng ký kinh doanh là một bước không thể thiếu trong quy trình đăng ký doanh nghiệp.
Phân biệt đăng ký kinh doanh và đăng ký doanh nghiệp chi tiết nhất
Như đã đề cập ở trên, đăng ký kinh doanh và đăng ký doanh nghiệp có rất nhiều điểm giống nhau về bản chất. Song, về phần giấy chứng nhận của hai hoạt động trên lại có những điểm riêng biệt.
Chỉ tiêu phân biệt | Giấy chứng nhận đơn vị đăng ký doanh nghiệp | Giấy phép đăng ký kinh doanh |
---|---|---|
Đối tượng được cấp | Người có nhu cầu thành lập doanh nghiệp và không thuộc các trường hợp bị cấm thành lập được quy định tại Điều 17, Luật doanh nghiệp năm 2020 | Tùy thuộc vào từng loại giấy phép cụ thể thì đối tượng được cấp có sự khác nhau |
Cơ quan cấp giấy | Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở kế hoạch và đầu tư trực thuộc địa điểm doanh nghiệp dự định đặt trụ sở chính | Các cơ quan nhà nước cấp phép trong từng lĩnh vực tương ứng. Giả sử, bạn muốn đăng ký kinh doanh lĩnh vực nông nghiệp thì Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn là nơi có thẩm quyền cấp giấy phép cho bạn |
Điều kiện cấp | – Ngành nghề đăng ký kinh kinh doanh không bị cấm đầu tư, kinh doanh – Tên của doanh nghiệp được đặt đúng quy định pháp luật – Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đầy đủ, chính xác, hợp lệ – Nộp đủ lệ phí đăng ký doanh nghiệp cho cơ quan nhà nước | Đáp ứng đầy đủ mọi điều kiện đối với mỗi ngành, nghề kinh doanh tương ứng theo quy định pháp luật |
Thời hạn | Thời hạn của giấy chứng nhận phụ thuộc vào sự tồn tại và quyết định của doanh nghiệp | Được thể hiện rõ trong giấy phép kinh doanh. Thông thường, thời hạn rơi vào khoảng vài tháng đến vài năm |
Quyền của nhà nước | Nhà nước sẽ cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp khi bạn có đầy đủ hồ sơ và đóng lệ phí theo định | Nhà nước có quyền từ chối cấp giấy phép nhằm bảo vệ lợi ích của cộng đồng mặc mặc dù doanh nghiệp đã nộp hồ sơ và đóng lệ phí |
Tóm tắt bài viết
Pháp luật “định nghĩa” đăng ký kinh doanh như thế nào?
Theo quy định trong Luật doanh nghiệp được ban hành năm 2014 có quy định rõ: “Đăng ký kinh doanh là sự ghi nhận bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét theo góc độ pháp lý.” Văn bản này được gọi là giấy phép đăng ký kinh doanh hay giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
Thế nào là “đăng ký doanh nghiệp”?
Dựa vào Khoản 1, Điều 3, Nghị định 01/2021/NĐ-CP: “Đăng ký doanh nghiệp là việc người thành lập doanh nghiệp đăng ký, cung cấp những thông tin của doanh nghiệp dự kiến được thành lập.”
Trên đây là bài viết “Đăng ký kinh doanh và đăng ký doanh nghiệp”, hi vọng những thông tin sẽ giúp ích cho bạn.
Trân trọng cảm ơn!
CÔNG TY CỔ PẦN NEWCA
- Tổng đài CSKH: 1900 2066
- Hotline: 0936 208 068
- Website: https://newca.vn/