Việc tra cứu ngành hàng được giảm 2% thuế GTGT là một trong những vấn đề mà nhiều doanh nghiệp và cá nhân kinh doanh quan tâm. Việc hiểu rõ chính sách này không chỉ giúp tiết kiệm chi phí mà còn đảm bảo tuân thủ đúng quy định pháp luật. Vậy làm thế nào để tra cứu một cách nhanh chóng và chính xác nhất? Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn từng bước thực hiện.
Mục lục
Hướng dẫn xác định mã ngành hàng được giảm 2% thuế GTGT
Hướng dẫn kiểm tra thuế suất GTGT áp dụng cho từng ngành hàng:
– Bước 1: Xác định mã ngành của hàng hóa hoặc dịch vụ.
– Bước 2: So sánh mã ngành với danh mục trong Phụ lục I, II, và III kèm theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP:
+ Trường hợp 1: Nếu mã ngành nằm trong bất kỳ Phụ lục nào, hàng hóa/dịch vụ đó không thuộc diện giảm thuế GTGT năm 2024.
+ Trường hợp 2: Nếu mã ngành không xuất hiện trong 3 Phụ lục trên, hàng hóa/dịch vụ đó được áp dụng mức giảm thuế suất từ 10% xuống 8%.
>>> TẢI NGAY Tra cứu chi tiết ngành hàng được giảm 2% thuế suất GTGT 2024
Lưu ý: Mức giảm thuế mới được áp dụng từ ngày 01/07/2024 đến ngày 31/12/2024, theo quy định tại Điều 2 của Nghị định 72/2024/NĐ-CP.
Cách xác định mã ngành hàng hóa để kiểm tra mức giảm thuế GTGT
Mã ngành kinh doanh là một chuỗi ký tự, được mã hóa bằng chữ cái hoặc số, dùng để đại diện cho từng ngành nghề cụ thể.
Theo Quyết định 27/2018/QĐ-TTg, danh mục hệ thống ngành kinh tế Việt Nam được chia thành 5 cấp như sau:
- Cấp 1: Gồm 21 ngành, được mã hóa bằng các chữ cái từ A đến U.
- Cấp 2: Bao gồm 88 ngành, mã hóa bằng hai chữ số dựa trên ngành cấp 1 tương ứng.
- Cấp 3: Gồm 242 ngành, mã hóa bằng ba chữ số dựa trên ngành cấp 2 tương ứng.
- Cấp 4: Có 486 ngành, mã hóa bằng bốn chữ số dựa trên ngành cấp 3 tương ứng.
- Cấp 5: Tổng cộng 734 ngành, mã hóa bằng năm chữ số dựa trên ngành cấp 4 tương ứng.
>>> Có thể bạn quan tâm: Thuế suất thuế GTGT 2024: 0%, 5%, 8%, 10% áp dụng đến khi nào? Thời hạn giảm thuế GTGT 2% là bao lâu?
Hướng dẫn xuất hóa đơn để áp dụng mức thuế GTGT giảm còn 8% theo Nghị định 72
Hướng dẫn cách xuất hóa đơn giảm thuế suất GTGT còn 8% theo khoản 3 Điều 1 Nghị định 72/2024/NĐ-CP, Nghị quyết 142/2024/QH15 như sau:
Giảm thuế giá trị gia tăng
….
2. Mức giảm thuế giá trị gia tăng
a) Cơ sở kinh doanh tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ được áp dụng mức thuế suất thuế giá trị gia tăng 8% đối với hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều này.
b) Cơ sở kinh doanh (bao gồm cả hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh) tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp tỷ lệ % trên doanh thu được giảm 20% mức tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng khi thực hiện xuất hóa đơn đối với hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế giá trị gia tăng quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Trình tự, thủ tục thực hiện
a) Đối với cơ sở kinh doanh quy định tại điểm a khoản 2 Điều này, khi lập hoá đơn giá trị gia tăng cung cấp hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng, tại dòng thuế suất thuế giá trị gia tăng ghi “8%”; tiền thuế giá trị gia tăng; tổng số tiền người mua phải thanh toán. Căn cứ hóa đơn giá trị gia tăng, cơ sở kinh doanh bán hàng hóa, dịch vụ kê khai thuế giá trị gia tăng đầu ra, cơ sở kinh doanh mua hàng hóa, dịch vụ kê khai khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào theo số thuế đã giảm ghi trên hóa đơn giá trị gia tăng.
b) Đối với cơ sở kinh doanh quy định tại điểm b khoản 2 Điều này, khi lập hoá đơn bán hàng cung cấp hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng, tại cột “Thành tiền” ghi đầy đủ tiền hàng hóa, dịch vụ trước khi giảm, tại dòng “Cộng tiền hàng hóa, dịch vụ” ghi theo số đã giảm 20% mức tỷ lệ % trên doanh thu, đồng thời ghi chú: “đã giảm… (số tiền) tương ứng 20% mức tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng theo Nghị quyết số 142/2024/QH15”.
4. Trường hợp cơ sở kinh doanh theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều này khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ áp dụng các mức thuế suất khác nhau thì trên hóa đơn giá trị gia tăng phải ghi rõ thuế suất của từng hàng hóa, dịch vụ theo quy định tại khoản 3 Điều này.
Trường hợp cơ sở kinh doanh theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều này khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ thì trên hóa đơn bán hàng phải ghi rõ số tiền được giảm theo quy định tại khoản 3 Điều này.
5. Trường hợp cơ sở kinh doanh đã lập hóa đơn và đã kê khai theo mức thuế suất hoặc mức tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng chưa được giảm theo quy định tại Nghị định này thì người bán và người mua xử lý hóa đơn đã lập theo quy định pháp luật về hóa đơn, chứng từ. Căn cứ vào hóa đơn sau khi xử lý, người bán kê khai điều chỉnh thuế đầu ra, người mua kê khai điều chỉnh thuế đầu vào (nếu có).
6. Cơ sở kinh doanh quy định tại Điều này thực hiện kê khai các hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế giá trị gia tăng theo Mẫu số 01 tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này cùng với Tờ khai thuế giá trị gia tăng.
Theo đó, hướng dẫn cách xuất hóa đơn giảm thuế GTGT còn 8% theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP như sau:
(1) Đối với doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu trừ thuế GTGT (theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 1 Nghị định 72/2024/NĐ-CP):
- Tại dòng thuế suất: Ghi rõ mức thuế suất 8%.
- Thông tin cần ghi: Đầy đủ số tiền thuế GTGT và tổng số tiền mà người mua phải thanh toán.
Lưu ý: Trong trường hợp bán hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ với các mức thuế suất khác nhau, hóa đơn giá trị gia tăng phải ghi cụ thể mức thuế suất áp dụng cho từng loại hàng hóa, dịch vụ theo khoản 3 Điều 1 Nghị định 72/2024/NĐ-CP.
(2) Đối với cơ sở kinh doanh áp dụng phương pháp tính thuế trực tiếp trên doanh thu (theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 1 Nghị định 72/2024/NĐ-CP):
- Cột “Thành tiền”: Ghi đầy đủ giá trị hàng hóa, dịch vụ trước khi áp dụng giảm thuế.
- Dòng “Cộng tiền hàng hóa, dịch vụ”: Ghi số tiền đã giảm 20% theo tỷ lệ % trên doanh thu.
Ghi chú kèm theo: “Đã giảm… (số tiền) tương ứng với mức giảm 20% tỷ lệ % tính thuế GTGT theo Nghị quyết 142/2024/QH15”.
Lưu ý:
- Khi thực hiện bán hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ, hóa đơn bán hàng cần thể hiện rõ số tiền đã được giảm theo quy định tại khoản 3 Điều 1 Nghị định 72/2024/NĐ-CP.
- Đối tượng áp dụng cho trường hợp (2) bao gồm cả hộ kinh doanh và cá nhân kinh doanh.
Như vậy, việc tra cứu ngành hàng được giảm 2% thuế GTGT không còn quá phức tạp nếu bạn nắm vững các bước hướng dẫn. Bằng cách xác định mã ngành hàng hóa và đối chiếu với các phụ lục, bạn hoàn toàn có thể tự mình thực hiện. Việc hiểu rõ chính sách này sẽ giúp doanh nghiệp tối ưu hóa chi phí và đảm bảo tuân thủ đúng quy định pháp luật.
Chương trình ưu đã lớn nhất năm của NewCA – sale upto 40%
Cuối năm, deal hời – không mua Chữ ký số bây giờ thì bao giờ mới mua
NewCA sale to – khỏi lo gia hạn
Giảm đến 40% cho mọi gói Chữ ký số
TẶNG THÊM #12_tháng khi đăng ký gói Chữ ký số #3_năm
NewCA giảm siêu sâu, lâu lâu mới có cơ hội có 1 0 2 này
𝐌𝐮𝐚 𝐧𝐠𝐚𝐲, 𝐬𝐨̂́ 𝐥𝐮̛𝐨̛̣𝐧𝐠 𝐜𝐨́ 𝐡𝐚̣𝐧. 𝐂𝐥𝐢𝐜𝐤 𝐧𝐠𝐚𝐲: https://newca.vn/chu-ky-so/
———————–
NHÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ SỐ NEWCA
Tổng đài CSKH: 1900 2066
Hotline: 0936.208.068