Đối tượng phải đóng thuế giá trị gia tăng? Mức thuế giá trị gia tăng hiện nay là bao nhiêu?

Thuế giá trị gia tăng

Bài viết này, xCyber sẽ làm rõ vấn đề đóng thuế giá trị gia tăng và mức thuế theo quy định hiện hành. 

Ai phải đóng thuế giá trị gia tăng?

Quy định về người nộp thuế theo Điều 4 Luật giá trị gia tăng 2008 (hướng dẫn bởi Điều 2 Nghị định 209/2013/NĐ-CP):

– Người nộp thuế giá trị gia tăng (GTGT): Là các tổ chức và cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT (gọi chung là cơ sở kinh doanh), cũng như các tổ chức và cá nhân nhập khẩu hàng hóa chịu thuế GTGT (gọi chung là người nhập khẩu).

– Tổ chức, cá nhân mua dịch vụ từ nước ngoài: Các tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam mua dịch vụ (kể cả dịch vụ đi kèm hàng hóa) từ các tổ chức nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam hoặc từ cá nhân nước ngoài không cư trú tại Việt Nam, thì người mua dịch vụ phải nộp thuế, trừ những trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT theo quy định tại Điểm b Khoản 3 Điều này.
Quy định về cơ sở thường trú và cá nhân không cư trú tại Việt Nam thực hiện theo luật thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế thu nhập cá nhân.

– Các trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT:

  • Tổ chức, cá nhân nhận các khoản thu về bồi thường, tiền thưởng, tiền hỗ trợ, tiền chuyển nhượng quyền phát thải và các khoản thu tài chính khác.
  • Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam mua dịch vụ từ tổ chức nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam, cá nhân nước ngoài không cư trú tại Việt Nam, bao gồm các dịch vụ: sửa chữa phương tiện vận tải, máy móc, thiết bị (kể cả vật tư, phụ tùng thay thế); quảng cáo, tiếp thị; xúc tiến đầu tư và thương mại; môi giới bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ; đào tạo; chia cước dịch vụ bưu chính, viễn thông quốc tế giữa Việt Nam và nước ngoài, khi các dịch vụ này được thực hiện ngoài lãnh thổ Việt Nam.
  • Tổ chức, cá nhân không kinh doanh, không phải là người nộp thuế GTGT khi bán tài sản.
  • Tổ chức, cá nhân chuyển nhượng dự án đầu tư để sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT cho doanh nghiệp, hợp tác xã.
  • Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản chưa qua chế biến hoặc chỉ qua sơ chế thông thường được bán cho doanh nghiệp, hợp tác xã, trừ các trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 5 Luật thuế GTGT.

Bộ Tài chính sẽ hướng dẫn cụ thể các quy định tại Khoản 2 và 3 của Điều này.

Ai phải chịu thuế giá trị gia tăng

Quy định về đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng theo Điều 3 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 (được hướng dẫn bởi Điều 2 Thông tư 219/2013/TT-BTC):

Đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT) là các hàng hóa và dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng tại Việt Nam, bao gồm cả hàng hóa và dịch vụ mua từ các tổ chức, cá nhân nước ngoài, ngoại trừ các đối tượng không chịu thuế GTGT được quy định tại Điều 4 Thông tư này.

Như vậy, theo các quy định pháp luật này, người phải đóng thuế giá trị gia tăng bao gồm cá nhân và tổ chức. Cụ thể, đối tượng chịu thuế là hàng hóa và dịch vụ.

Ví dụ, khi bạn mua một chiếc điện thoại, thuế GTGT sẽ được nộp trực tiếp bởi cơ sở hoặc tổ chức bán điện thoại cho bạn. Tuy nhiên, bạn là người chịu thuế gián tiếp vì thuế GTGT đã được cộng vào giá bán của sản phẩm.

Hiện nay mức thuế giá trị gia tăng là bao nhiêu?

Quy định về giảm thuế giá trị gia tăng theo Nghị định 15/2022/NĐ-CP:

Căn cứ khoản 1 và khoản 2 Điều 1 Nghị định 15/2022/NĐ-CP, quy định giảm thuế giá trị gia tăng như sau:

– Giảm thuế GTGT đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất 10%, ngoại trừ các nhóm sau:

  • Viễn thông, hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, kim loại và sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, sản phẩm khai khoáng (trừ khai thác than), than cốc, dầu mỏ tinh chế, sản phẩm hóa chất. Chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
  • Sản phẩm hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. Chi tiết tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
  • Công nghệ thông tin theo quy định của pháp luật về công nghệ thông tin. Chi tiết tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.
  • Việc giảm thuế GTGT cho các loại hàng hóa, dịch vụ nêu tại khoản 1 Điều này áp dụng thống nhất tại các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công, kinh doanh thương mại. Đối với mặt hàng than khai thác bán ra (kể cả trường hợp than khai thác sau đó qua sàng tuyển, phân loại theo quy trình khép kín rồi bán ra) được giảm thuế GTGT. Các khâu khác ngoài khai thác bán ra không được giảm thuế GTGT.
  • Trường hợp hàng hóa, dịch vụ thuộc các Phụ lục I, II và III ban hành kèm theo Nghị định này nằm trong diện không chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT 5% theo quy định của Luật Thuế GTGT thì vẫn thực hiện theo quy định của Luật Thuế GTGT và không được giảm thuế GTGT.
  • Mức giảm thuế GTGT:
  • Các cơ sở kinh doanh tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ áp dụng mức thuế suất GTGT 8% đối với hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều này.
  • Các cơ sở kinh doanh (bao gồm cả hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh) tính thuế GTGT theo phương pháp tỷ lệ % trên doanh thu được giảm 20% mức tỷ lệ % để tính thuế GTGT khi xuất hóa đơn đối với hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế GTGT quy định tại khoản 1 Điều này.

Như vậy, việc giảm thuế từ 10% xuống 8% chỉ áp dụng cho một số hàng hóa và dịch vụ nhất định. Ví dụ, nếu bạn mua điện thoại, sẽ không được giảm thuế vì điện thoại thuộc danh mục hàng hóa công nghệ thông tin không được giảm thuế giá trị gia tăng.

Hy vọng những thông tin trên đây đã giúp bạn hiểu rõ hơn về đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng và mức thuế giá trị gia tăng hiện nay.

Xem thêm về: Cách tính thuế TNDN 2024

———————–

📍 NHÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ SỐ NEWCA

📧 [email protected]

☎️ Tổng đài CSKH: 1900 2066

📞 Hotline: 0936.208.068

#newca #thuegiatrigiatang

Nef Digital SEOON