3 bước lập tờ khai thuế GTGT mẫu 01 theo thông tư 80

3 bước lập tờ khai thuế GTGT mẫu 01 theo thông tư 80

Kế toán đã biết cách lập tờ khai thuế điện tử 01/GTGT theo quy định tại Thông tư 80/2021/TT-BTC chưa? Dưới đây NewCA xin hướng dẫn lập tờ khai thuế gtgt mẫu số 01/gtgt theo Thông tư 80.

Thuế giá trị gia tăng (GTGT) khi kê khai thuế điện tử là gì?

Theo quy định tại Điều 2 Luật Thuế giá trị gia tăng năm 2008 (sửa đổi năm 2013, 2016), thuế giá trị gia tăng được định nghĩa như sau:

Thuế giá trị gia tăng (GTGT hay VAT) là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng trên thị trường.

Trong đó, người nộp thuế GTGT là các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, cung cấp dịch vụ chịu thuế GTGT và các đơn vị, tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa chịu thuế GTGT.

Tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/gtgt theo Thông tư 80 áp dụng với đối tượng nào?

Theo đó, tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/gtgt được quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC áp dụng đối với người nộp thuế tính thuế theo phương pháp khấu trừ có hoạt động sản xuất kinh doanh.

Download tờ khai thuế gtgt mẫu 01/GTGT TẠI ĐÂY

Cách lập tờ khai thuế GTGT trên phần mềm HTKK

Bước 1: Đăng nhập vào phần mềm HTKK

  • NNT đăng nhập hệ thống HTKK bằng mã số thuế của doanh nghiệp.
  • Chọn mục thuế giá trị gia tăng rồi chọn “mẫu tờ khai thuế GTGT (01/GTGT)
Lập tờ khai thuế GTGT trên HTKK

Không phải tốn thời gian như hóa đơn GTGT giấy hay sử dụng hoá đơn đỏ, giờ đây, sự ra đời của hóa đơn điện tử đã cho phép người dùng lập hóa đơn và xuất hóa đơn mọi lúc mọi nơi qua mobile, website, desktop. Hóa đơn điện tử nhiều ưu điểm vượt trội như:

  • Khởi tạo, phát hành và tra cứu hóa đơn điện tử ở mọi lúc, mọi nơi qua mạng.
  • Kết nối hơn 60 phần mềm kế toán, bán hàng, quản trị phổ biến, giúp người dùng tiết kiệm hơn 80% thời gian nhập liệu.
  • Theo dõi được hạn nợ và thanh toán hóa đơn trực tuyến ngay ở trên phần mềm.
  • Đáp ứng đầy đủ các mẫu hóa đơn theo nhu cầu quản trị của doanh nghiệp và theo quy định của Cơ quan Thuế.

Bước 2: Kê khai các thông tin quản lý thuế, danh mục ngành nghề và kỳ thuế GTGT

Để lập tờ khai thuế GTGT theo thông tư 80, người dùng cần khai báo thông tin cơ quan quản lý thuế, loại hình kinh doanh của doanh nghiệp, cụ thể:

  • Kỳ khai thuế theo tháng/năm
  • Tờ khai thuế GTGT theo thông tư 80 kèm danh mục ngành nghề
  • Phụ lục kê khai

Với trường hợp doanh nghiệp chỉ hoạt động SXKD thường, không có hoạt động kinh doanh cần phân bổ thuế GTGT thì chỉ cần chọn cơ quan quản lý thuế cấp cục. Cùng với đó là cơ quan thuế nộp cấp huyện/thành phó/cục tuỳ doanh nghiệp như thông tin ban đầu.

Lưu ý: Người dùng nộp tờ khai thuế GTGT theo thông tư 80 cần lựa chọn danh mục ngành nghề khi kê khai. Một số ngành nghề sau đây được phân bổ thuế GTGT:

  • Kinh doanh xổ số điện toán;
  • Chuyển nhượng bất động sản;
  • Xây dựng dựa trên quy định của pháp luật về hệ thống của ngành kinh tế quốc dân. Cùng với đó là các quy định của pháp luật chuyên ngành;
  • Đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh là cơ sở sản xuất bao gồm cả các cơ sở gia công, lắp ráp. Trừ trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 của Điều 11 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP;
  • Nhà máy thủy điện đặt trên nhiều tỉnh.

Với hoạt động kinh doanh thông thường nếu không thuộc các trường hợp của Thông tư số 80/2021/TT-BTC thì không phải phân bổ thuế GTGT.

Bước 3: Kê khai thuế trên “Tờ khai thuế GTGT”

Khi hệ thống HTKK hiển thị “TỜ KHAI THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (Mẫu số 01/GTGT), NNT sẽ nhập các số liệu vào các chỉ tiêu sau:

– Chỉ tiêu 21: Tích vào đây nên trong kỳ khai thuế không phát sinh hoá đơn đầu ra/vào
– Chỉ tiêu 22: NNT lấy số GTGT còn được khấu trừ của kỳ trước chuyển sang, cần tương ứng số thuế ghi trên tờ khai thuế GTGT kỳ trước tại chỉ tiêu 43.
– Chỉ tiêu 23: Là tổng giá trị hàng hóa, dịch vụ đã mua vào trong kỳ kê khai nhưng chưa có thuế GTGT.
– Chỉ tiêu 24: Là tổng thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ mua vào
– Chỉ tiêu 25: Là tổng thuế thuế GTGT hàng hoá, dịch vụ đã mua vào khấu trừ
– Chỉ tiêu 26: Là tổng doanh thu của việc bán hàng hoá, dịch vụ không chịu thuế GTGT.
– Chỉ tiêu 27, 28, 34, 35, 36, 39, 40, 41, 42, 43: Phần mềm sẽ tự động cập nhật.
– Chỉ tiêu 29: Tổng doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ với mức thuế suất là 0%
– Chỉ tiêu 30, 31: Tổng doanh thu từ hàng hóa, dịch vụ với mức thuế suất là 5% và tiền thuế GTGT.
– Chỉ tiêu 32, 33: Tổng doanh thu từ hàng hóa, dịch vụ với thuế suất 10% và tiền thuế GTGT.
– Chỉ tiêu 32a trên tờ khai thuế GTGT: Là tổng doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ không phải kê khai và tiền nộp thuế GTGT.
– Chỉ tiêu 37, 38: Chỉ tiêu 37 là điều chỉnh giảm và chỉ tiêu 38 là điều chỉnh tăng.

chỉ tiêu tờ khai thuế GTGT

Sau khi hoàn thiện các chỉ tiêu, NNT cần kết xuất XML online để hoàn tất quy trình khai thuế GTGT cho doanh nghiệp.

Thời hạn nộp tờ khai thuế GTGT là khi nào?

Theo quy định tại Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP về các loại thuế khai theo tháng, khai theo quý, khai theo năm, khai theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế và khai quyết toán thuế như sau:

Các loại thuế khai theo tháng, khai theo quý, khai theo năm, khai theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế và khai quyết toán thuế

Các loại thuế, khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước do cơ quan quản lý thuế quản lý thu thuộc loại khai theo tháng, bao gồm:

a) Thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân. Trường hợp người nộp thuế đáp ứng các tiêu chí theo quy định tại Điều 9 Nghị định này thì được lựa chọn khai theo quý.
….

Các loại thuế, khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước khai theo quý, bao gồm:
……
b) Thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân đối với tổ chức tín dụng hoặc bên thứ ba được tổ chức tín dụng ủy quyền khai thác tài sản bảo đảm trong thời gian chờ xử lý khai thay cho người nộp thuế có tài sản bảo đảm.
…..
Căn cứ theo Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế như sau:

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai theo tháng, theo quý được quy định như sau:

a) Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo tháng;

b) Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo quý.

Như vậy, thời hạn nộp tờ khai thuế GTGT được xác định như sau:

  • Đối với khai thuế theo tháng: Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
  • Đối với khai thuế theo quý nếu đáp ứng các tiêu chí khai thuế theo quý: Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế.

Trên đây là bài viết hướng dẫn cơ bản các bước lập tờ khai thuế GTGT trên phần mềm HTKK. Mong rằng bạn sẽ dễ dàng thực hiện được. Cảm ơn bạn đã tham khảo bài viết trên trang tin tức của NewCA.

Nef Digital SEOON