Danh mục mã vùng lương tối thiểu theo từng tỉnh/thành phố tại Việt Nam 2023

Danh mục mã vùng lương tối thiểu theo từng tỉnh/thành phố tại Việt Nam 2023

Trong mỗi quốc gia, danh mục mã vùng lương tối thiểu được xác định bởi chính phủ nhằm đảm bảo rằng người lao động nhận được một mức lương tối thiểu hợp lý để đáp ứng các chi phí cơ bản của cuộc sống. Tại Việt Nam, lương tối thiểu được quy định tại Nghị định số 141/2017/NĐ-CP.

Ngoài ra, lương tối thiểu còn được phân theo từng vùng, từ đó giúp đảm bảo sự công bằng giữa các địa phương với mức chi phí sinh hoạt khác nhau. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cung cấp danh mục mã vùng lương tối thiểu theo từng tỉnh/thành phố tại Việt Nam 2023.

Tại sao danh mục mã vùng lương tối thiểu quan trọng đối với người lao động

Danh mục mã vùng lương tối thiểu giúp đảm bảo rằng người lao động được trả lương đầy đủ và hợp lý. Việc áp dụng lương tối thiểu giúp bảo vệ quyền lợi của người lao động, đồng thời hạn chế sự khai thác lao động và tạo ra sân chơi công bằng cho các doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp không trả đúng mức lương tối thiểu, họ sẽ bị xử lý và phạt tiền.

>>> Xem thêm: Tìm hiểu về phần mềm kế toán tại NewCA

Danh mục mã vùng lương tối thiểu theo từng tỉnh/thành phố tại Việt Nam

Theo Nghị định 38/2022/NĐ-CP quy định về mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động, từ ngày 01/01/2023, mức lương tối thiểu vùng tại Việt Nam được chia thành 4 vùng lương với các mức lương tối thiểu khác nhau:

VùngMức lương tối thiểu tháng
(Đơn vị: đồng/tháng)
Mức lương tối thiểu giờ
(Đơn vị: đồng/giờ)
Vùng I4.680.00022.500
Vùng II4.160.00020.000
Vùng III3.640.00017.500
Vùng IV3.250.00015.600

Căn cứ theo nghị định 38/2022/NĐ-CP, không có bất kỳ quy định nào về mức lương phải trả cho người lao động đã học nghề hoặc đào tạo nghề cao hơn ít nhất 7% mức lương tối thiểu vùng tương ứng.

Tuy nhiên, đối với các nội dung đã thỏa thuận, cam kết trong hợp đồng lao động, thỏa ước lao động hoặc các thỏa thuận hợp pháp khác có lợi hơn cho người lao động so với quy định tại Nghị định này thì tiếp tục được thực hiện, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.

Theo đó, các nội dung đã thực hiện trong đó có chế độ tiền lương trả cho người lao động làm công việc hoặc chức danh đòi hỏi qua học nghề, đào tạo nghề cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu thì tiếp tục thực hiện, trừ trường hợp hai bên có thỏa thuận khác theo quy định của pháp luật lao động.

Bảng tra cứu lương tối thiểu vùng 2023 của 63 tỉnh, thành phố

Screen Shot 2023 02 27 at 19.51.14
Screen Shot 2023 02 27 at 19.51.39
Screen Shot 2023 02 27 at 19.51.55
Screen Shot 2023 02 27 at 19.52.09
Screen Shot 2023 02 27 at 19.52.28
Screen Shot 2023 02 27 at 19.52.49
Screen Shot 2023 02 27 at 19.53.04
Screen Shot 2023 02 27 at 19.53.18
Screen Shot 2023 02 27 at 19.53.30
Screen Shot 2023 02 27 at 19.54.07
Screen Shot 2023 02 27 at 19.54.21
Screen Shot 2023 02 27 at 19.54.39
Screen Shot 2023 02 27 at 19.54.53
Danh mục mã vùng lương tối thiểu
Danh mục mã vùng lương tối thiểu

Việc áp dụng danh mục mã vùng lương tối thiểu này giúp đảm bảo rằng người lao động sẽ nhận được mức lương tối thiểu hợp lý phù hợp với mức chi phí sinh hoạt tại từng địa phương. Đây cũng là cơ sở để đảm bảo sự công bằng trong việc trả lương giữa các doanh nghiệp và giữa các địa phương. Ngoài ra, việc tuân thủ quy định này cũng giúp các doanh nghiệp tránh được các rủi ro pháp lý và giữ được uy tín trong cộng đồng kinh doanh.

Kết luận

Danh mục mã vùng lương tối thiểu là một trong những quy định quan trọng đối với người lao động và các doanh nghiệp tại Việt Nam. Việc tuân thủ quy định này không chỉ đảm bảo quyền lợi của người lao động, mà còn giúp các doanh nghiệp tránh được các rủi ro pháp lý và tạo được uy tín trong cộng đồng kinh doanh. Hy vọng rằng thông tin trong bài viết này, NewCA đã giúp đọc giả hiểu rõ hơn về danh mục mã vùng lương tối thiểu tại Việt Nam năm 2023.

CÔNG TY CỔ PHẦN NEWCA

Nef Digital SEOON