Hiện nay, Excel là công cụ làm việc không thể thiếu với những người làm việc nhiều với con số như kế toán. Vậy 10 hàm Excel mà kế toán thường dùng là gì? Hãy cùng NewCA tìm hiểu những hàm Excel cơ bản mà kế toán nào cũng cần nắm vững qua bài viết dưới đây.
Mục lục
#1. Hàm đếm (COUNT)
Trong số 10 hàm Excel mà kế toán thường dùng thì hàm đếm được xem là hàm cơ bản và thường xuyên được sử dụng. Hàm này sử dụng để đếm các ô trong một vùng hoặc trên toàn bộ bảng tính.
Công thức: Hàm COUNT = COUNT (Value 1, Value 2,… Value n)
Trong đó:
- Value 1: Là tham số đầu tiên trong vùng tham chiếu để đếm các giá trị.
- Value 2: Là tham số tùy chọn và không bắt buộc, tối đa 255 mục và là ô tham chiếu để đếm giá trị.
Lưu ý:
- Hàm COUNT chỉ chấp nhận các tham số cần đếm dưới dạng số, ngày tháng hoặc văn bản số.
- Các tham số chứa nhiều kiểu dữ liệu nhưng COUNT chỉ đếm giá trị số.
Hàm COUNT chỉ chấp nhận các tham số cần đếm dưới dạng số
>>> Xem thêm: Tìm hiểu về phần mềm kế toán tại NewCA
#2. Hàm tính tổng hợp (SUM)
SUM là hàm tính tổng hợp trong Excel. Đây cũng là hàm mà kế toán cần sử dụng nhất. Những công việc cần dùng hàm SUM bao gồm tính thuế, tính giá trị hàng hóa,… Hàm tính tổng hợp có nhiệm vụ tính tổng các số trong dãy ô.
Công thức: Hàm SUM = SUM (Num 1, num 2,… num n)
Trong đó: Num 1, num 2,… num n: các số cần tính tổng.
#3. Hàm đếm có điều kiện (COUNTIF)
COUNTIF là một trong 10 hàm Excel mà kế toán thường dùng để đếm số lượng ô đáp ứng cùng một điều kiện cụ thể. Ví dụ: Kế toán cần đếm số nhân viên, số lần mua hàng của một khách hàng,…
Công thức: Hàm COUNTIF được tính theo cấu trúc COUNTIF (range; criteria)
Trong đó:
- Range: phần dữ liệu mà bạn muốn đếm, có thể chứa số, mảng hoặc tham chiếu chứa số.
- Criteria: Điều kiện bắt buộc để đếm các giá trị trong range, có thể ở dạng số, biểu thức, chuỗi văn bản hoặc tham chiếu chứa ô.
Lưu ý:
- COUNTIF chỉ có nhiệm vụ đếm và trả kết quả chuỗi hơn 255 ký tự.
- Đặc biệt, criteria phải được đặt trong dấu ngoặc kép.
COUNTIF là một trong 10 hàm Excel mà kế toán thường dùng
#4. Hàm tổng có điều kiện (SUMIF)
Hàm SUMIF trong Excel để tính tổng những ô thỏa mãn điều kiện nhất định.
Công thức: Hàm SUMIF = SUMIF (range, criteria, [sum_range])
Trong đó:
- Range: vùng điều kiện cần tính tổng.
- Criteria: Điều kiện được tạo ra để tính tổng các giá trị.
- Sum_range: Tất cả các ô dùng để tính tổng.
#5. Hàm MIN, MAX
Hai hàm MIN, MAX được xem là 2 hàm cơ bản nhất trong 10 hàm Excel mà kế toán thường dùng. Hai hàm này giúp tìm kiếm các giá trị lớn nhất hoặc nhỏ nhất trong vùng dữ liệu hoặc cả bảng tính.
Công thức:
- Hàm MIN = MIN (number 1, number 2,… number n): Trả về kết quả có giá trị thấp nhất trong vùng dữ liệu hoặc bảng tính.
- Hàm MAX = MAX (number 1, number 2,… number n): Trả về kết quả có giá trị lớn nhất trong vùng dữ liệu hoặc bảng tính.
#6. Hàm trung bình cộng AVERAGE
Hàm AVERAGE được dùng để tính trung bình cộng của một dãy số. Từ đó, hỗ trợ việc tính toán trở nên nhanh chóng và thuận tiện hơn.
Công thức: Hàm AVERAGE = AVERAGE (number 1, number 2,…)
#7. Hàm LEFT, RIGHT
Hàm LEFT, RIGHT giúp kế toán tách ra một hoặc nhiều ký tự dễ dàng. Ví dụ như tách tên ra khỏi họ và tên, tách lấy mã hàng hóa.
Công thức:
- Hàm LEFT được tính bằng cấu trúc LEFT(text, num_chars)
- Hàm RIGHT được tính bằng cấu trúc RIGHT(text, num_chars)
Trong đó:
- Text: biểu thức thứ tự cần tách.
- Num_chars: số lượng ký tự cần tách từ phía bên trái hoặc bên phải.
#8. Hàm tìm kiếm theo phạm vị VLOOKUP
VLOOK là một trong 10 hàm excel mà kế toán thường dùng quan trọng nhất. Hàm này giúp kế toán tìm kiếm mọi thứ trong bảng hoặc phạm vi nhất định. Bằng cách này, chúng ta có thể thống kê và dò tìm dữ liệu theo cột chính xác.
Công thức: Hàm VLOOKUP được tính bằng cấu trúc VLOOKUP (lookup_value, table_array, col_index_num, [range_lookup])
Trong đó:
- Lookup_value: giá trị đối chiếu với cột đầu của bảng cần dò tìm.
- Table_array: bảng chứa giá trị dữ liệu cần dò tìm, để dạng giá trị tuyệt đối bằng cách đặt dấu “$” ở trước.
- Col_index_num: thứ tự của cột chứa giá trị dò tìm trên bảng chứa giá trị dữ liệu.
- [Range_lookup]: phạm vi dùng để tìm kiếm, TRUE ứng với 1 và FALSE ứng với 0.
#9. Hàm tìm giá trị trong hàng HLOOKUP
Hàm HLOOKUP sử dụng gần giống như VLOOKUP. Nhưng chúng chỉ tìm kiếm một giá trị trong hàng trên cùng vùng giá trị hoặc bảng và sẽ trả về giá trị trung cùng cột từ hàng mà bạn chỉ định từ trước.
Công thức: Hàm HLOOKUP được tính bằng cấu trúc HLOOKUP(lookup_value, table_array, row_index_num, [range_lookup])
Trong đó:
- Lookup_value: giá trị đối chiếu với cột đầu của bảng cần dò tìm.
- Table_array: bảng chứa giá trị dữ liệu cần dò tìm, để dạng giá trị tuyệt đối bằng cách đặt dấu “$” ở trước.
- Row_index_num: thứ tự của hàng chứa giá trị dò tìm trên bảng chứa giá trị dữ liệu.
- [Range_lookup]: phạm vi dùng để tìm kiếm, TRUE ứng với 1 và FALSE ứng với 0.
Hàm HLOOKUP được sử dụng gần giống như VLOOKUP
#10. Hàm IF
Đây là hàm trả về giá trị thứ nhất trong trường hợp điều kiện đúng. Đồng thời, trả về giá trị thứ 2 trong trường hợp điều kiện sai.
Công thức: Hàm IF được tính bằng cấu trúc IF(logical_test, [value_if_true], [value_if_false])
Trong đó:
- Logical_test: Giá trị có giá trị đúng – true hoặc sai – false.
- [Value_if_true]: Kết quả mà hàm trả về nếu logical_test đúng.
- [Value_if_false]: Kết quả mà hàm trả về nếu logical_test sai.
Bài viết trên đã chỉ ra 10 hàm Excel mà kế toán thường dùng để lên sổ sách. Kế toán có thể sử dụng những hàm này để hỗ trợ công việc được thuận lợi và nhanh chóng hơn. Ngoài ra, nếu bạn muốn biết thêm kiến thức chuyên sâu về kế toán, đừng quên theo dõi những bài viết tiếp theo của NewCA nhé!
Xin trân trọng cảm ơn!
CÔNG TY CỔ PHẦN NEWCA
- Tổng đài CSKH: 1900 2066
- Hotline: 0936 208 068
- Website: https://newca.vn/