Chữ ký số - NewCA
Top 3 thị phần chữ ký số tại Việt Nam, với hơn 300.000 khách hàng sử dụng và hàng ngàn đại lý trên toàn quốc. Tổng phân phối chữ ký số các thương hiệu như: FastCA, VNPT SmartCA, EasyCA,...
Đăng ký ngayTop 3 thị phần chữ ký số tại Việt Nam, với hơn 300.000 khách hàng sử dụng và hàng ngàn đại lý trên toàn quốc. Tổng phân phối chữ ký số các thương hiệu như: FastCA, VNPT SmartCA, EasyCA,...
Đăng ký ngayHãy tìm hiểu xem, khách hàng nói gì về NewCA.
“Mình đã dùng chữ ký số và các sản phẩm của NewCA từ những ngày đầu thành lập công ty và rất tin tưởng vào chất lượng dịch vụ của NewCA.
Hoa Mặt Trời
“Tôi làm kế toán dịch vụ cho nhiều công ty và đều lựa chọn giải pháp chữ ký số, hóa đơn điện tử từ NewCA để sử dụng vì được hỗ trợ rất tốt.
Kế toán dịch vụ
Đây là chương trình được thực hiện miễn phí bởi NewCA nhằm bổ sung thời hạn chứng thư số theo đúng gói cước dịch vụ đã đăng ký của thuê bao.
Hiện nay, có xuất hiện các trường hợp mạo danh NewCA. Để tránh các rủi ro, bạn cần xem xét các thông tin của đơn vị cung cấp dịch vụ...
Trong giai đoạn hiện nay, chữ ký số đang ngày càng phát huy và khẳng định vai trò của mình với các lợi ích như tiết kiệm chi phí, thời gian, nhân sự… Vai trò này được thể hiện cụ thể thông qua các giao dịch qua môi trường Internet và cả các lĩnh vực khác có bảo mật cao.
Đặc biệt, trong bối cảnh hiện tại khi các doanh nghiệp đang chuyển dịch theo xu hướng chuyển đổi số và hội nhập kinh tế quốc tế, chữ ký số đã trở thành yếu tố không thể thiếu trong các thủ tục hành chính và quá trình vận hành của doanh nghiệp trên thị trường.
Chữ ký số có giá trị tương đương với con dấu hay chữ ký của cá nhân và doanh nghiệp.
Chữ ký số có giá trị pháp lý tương đương với chữ ký văn bản của cá nhân hoặc con dấu của doanh nghiệp, tổ chức trong các giao dịch.
Ở thời điểm hiện tại, việc làm giả chữ ký đã trở nên rất phổ biến. Chúng ta có thể gặp khó khăn trong việc kiểm tra độ chính xác của chữ ký văn bản và có khả năng xảy ra tình trạng thiệt hại về lợi ích do chữ ký giả mạo.
Tuy nhiên, doanh nghiệp có thể hoàn toàn yên tâm khi sử dụng chữ ký số - loại chữ ký cần phải đăng ký với các tổ chức chứng thực. Việc đăng ký sẽ làm chữ ký tăng độ an toàn, chính xác, dễ xác thực và bảo vệ lợi ích người dùng.
Chính bởi ưu điểm dễ xác thực và uy tín nên chữ ký số đã được công nhận và sử dụng rộng rãi tại nhiều nước trên thế giới như Mỹ, EU, Singapore, Hàn Quốc, Nhật Bản… Và ở Việt Nam hiện nay, chữ ký số cũng đã và đang được sử dụng chính thức trong nhiều giao dịch trên thị trường.
Ngoài ra, chữ ký số còn mang lại các lợi ích và giá trị như:
Để khẳng định tầm quan trọng và sự tồn tại của chữ ký số, Nghị định số 130/2018/NĐ-CP của Chính phủ ban hành vào ngày 27/09/2018 đã quy định:
“Chữ ký số là một dạng chữ ký điện tử được tạo ra bằng sự biến đổi một thông điệp dữ liệu sử dụng hệ thống mật mã không đối xứng. Theo đó, người có được thông điệp dữ liệu ban đầu và khóa công khai của người ký có thể xác định được chính xác:
Chữ ký số là chữ ký điện tử đã được mã hóa bằng thuật toán dựa trên công nghệ mã hóa công khai - RSA. Đây là thuật toán đánh dấu sự tiến bộ vượt bậc của lĩnh vực mật mã học trong việc sử dụng khóa công cộng.
RSA gồm một cặp mã hóa:
Ngoài hai mã khóa trên thì chữ ký số còn có các thành phần khác như:
Chữ ký số có 4 đặc điểm chính
Cá nhân, tổ chức/doanh nghiệp và cá nhân trong doanh nghiệp là các đối tượng có thể sử dụng chữ ký số.
Khi sử dụng chữ ký số cá nhân, người dùng cần ghi rõ tên của cá nhân trong giao dịch.
Chữ ký số cá nhân được sử dụng trong các giao dịch của cá nhân hoặc các giao dịch của tổ chức mà cá nhân đó đang tham gia.
Đối với tổ chức/doanh nghiệp, chữ ký số tương đương với con dấu của tổ chức/doanh nghiệp hoặc chữ ký của người đại diện pháp luật của tổ chức/doanh nghiệp. Chữ ký số được dùng trong các giao dịch của tổ chức/doanh nghiệp.
Chữ ký số của tổ chức/doanh nghiệp có thể được giao phó cho một người quản lý và sử dụng, ví dụ như kế toán, văn thư…
Khi sử dụng chữ ký số của cá nhân trong doanh nghiệp, người dùng cần phải ghi rõ chức danh của cá nhân đó trong doanh nghiệp.
Chữ ký số của cá nhân trong doanh nghiệp được sử dụng cùng chữ ký số của doanh nghiệp khi thực hiện các giao dịch của doanh nghiệp.
Bước đầu, chữ ký số dùng mã khóa cá nhân để bảo mật thông tin của cá nhân hoặc doanh nghiệp. Kèm theo mã khóa cá nhân là mã khóa công khai để người sử dụng dùng để đăng nhập vào thiết bị để ký số.
Bước tiếp theo, khi đã điền mã khóa công khai với mã hóa cá nhân khớp nhau, người dùng có thể sử dụng chữ ký số để thực hiện ký kết thông qua thiết bị là USB Token
Cuối cùng, người dùng sẽ sử dụng USB Token để thực hiện ký chữ ký số lên dữ liệu văn bản đó.
Giá trị pháp lý của chữ ký số được pháp luật quy định tại Nghị định 130/2018/NĐ-CP như sau:
Về chức năng, chứng thư số là một phần không thể tách rời của chữ ký số.
Về pháp lý, có thể nói, chứng thư số là giấy phép chứng nhận chữ ký số tạo ra là đúng theo quy định của pháp luật. Do vậy, chứng thư số cần phải được chứng thực tại các cơ quan nhà nước.
Chứng thư số là một dạng chứng thư điện tử nhằm định danh thông tin cho khóa công khai của cá nhân/doanh nghiệp. Từ đó xác nhận cá nhân/doanh nghiệp là người thực hiện ký chữ ký số đó.
Những thông tin được thể hiện ở chứng thư số bao gồm:
Tùy theo các phân loại và nhu cầu của người dùng, chữ ký số có thể được chia ra rất nhiều loại. Dưới đây là một số kiểu chữ ký số thường gặp nhất.
Xét về hình thức, chữ ký số có 4 loại:
Có thể nói USB Token là loại chữ ký số phổ biến nhất hiện nay. Đây là chữ ký số được mã hóa thông tin trên thiết bị phần cứng có hình dạng là một chiếc USB, gọi là USB Token.
Thông tin, dữ liệu mã hóa của cá nhân/doanh nghiệp sẽ được lưu trữ trong chiếc USB Token. Khi cần sử dụng, người dùng chỉ cần cắm USB vào máy tính để thực hiện quá trình ký kết ngay trên máy tính.
Loại chữ ký số SmartCard này được thiết lập ngay trên SIM do các nhà mạng phát triển. Điều này giúp người sử dụng chữ ký số có thể thực hiện ký ngay trên thiết bị di động của mình.
Nghe có vẻ rất tiện lợi, nhưng chữ ký số SmartCard còn tồn đọng nhiều hạn chế như:
Đúng như tên gọi, chữ ký số HSM sử dụng công nghệ HSM để lưu trữ cặp khóa chứng thư số. Việc truyền - nhận, xử lý lệnh ký của chữ ký HSM được thực hiện qua việc sử dụng các giao thức mạng.
HSM có hình thức là một card PCI để cắm vào máy tính hoặc có thể là một thiết bị phần cứng độc lập có kết nối mạng.
Chữ ký số không cần USB, chữ ký số di động, chữ ký số online… là các tên gọi mà Remote Signing được người dùng gọi.
Remote Signing - chữ ký số từ xa là một loại chữ số được đánh giá là có tính ứng dụng cao.
Bằng cách sử dụng công nghệ đám mây, người dùng có thể điều khiển và sử dụng chữ ký số Remote Signing ở bất cứ đâu và trên bất kỳ thiết bị nào.
Ngoài cách chia theo hình thức, ta cũng có thể phân loại chữ ký số theo đối tượng sử dụng.
Chữ ký số cá nhân có giá trị pháp lý tương đương như căn cước công dân hoặc chứng minh thư. Người dùng sẽ sử dụng chữ ký số để thực hiện các giao dịch của cá nhân trên môi trường Internet.
Với mục đích xác định danh tính của người dùng, chữ ký số được sử dụng trong các trường hợp như:
Chữ ký số cá nhân cần thể hiện rõ tên của chủ sở hữu chữ ký số đó và tên đơn vị cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số đã cấp chứng thư số.
Chữ ký số doanh nghiệp dùng để xác nhận thay cho chữ ký hay con dấu của doanh nghiệp đó trên các văn bản, dữ liệu được thực hiện trong các giao dịch trên môi trường Internet
Chữ ký số của doanh nghiệp mang giá trị pháp lý quan trọng như con dấu và chữ ký của người đại diện công ty. Vì vậy, độ bảo mật của chữ ký số doanh nghiệp luôn được đặt ở mức cao nhất.
Chữ ký số của doanh nghiệp sẽ thể hiện rõ các thông tin về:
Chữ ký số đang được sử dụng phổ biến hơn tại Việt Nam, hầu hết các đơn vị cung cấp chữ ký số đều được Bộ Thông Tin và Truyền Thông cấp phép sử dụng dịch vụ chữ ký số.
Hiện nay, chúng ta có thể kể đến một vài thương hiệu cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số như:
Chúng tôi mong rằng các thông tin được cung cấp ở trên đã giúp bạn hiểu hơn về chữ ký số và những vấn đề liên quan.