Bạn đang muốn biết cách tính tiền bảo hiểm xã hội 1 lần theo quy định mới nhất? Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn thông tin đầy đủ và chi tiết về cách tính toán khoản tiền này.
Mục lục
Hiện nay mức hưởng bảo hiểm xã hội 1 lần là bao nhiêu?
Căn cứ Điều 60 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định về bảo hiểm xã hội 1 lần như sau:
Bảo hiểm xã hội một lần
1. Người lao động quy định tại khoản 1 Điều 2 của Luật này mà có yêu cầu thì được hưởng bảo hiểm xã hội một lần nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Đủ tuổi hưởng lương hưu theo quy định tại các khoản 1, 2 và 4 Điều 54 của Luật này mà chưa đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội hoặc theo quy định tại khoản 3 Điều 54 của Luật này mà chưa đủ 15 năm đóng bảo hiểm xã hội và không tiếp tục tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện;
b) Ra nước ngoài để định cư;
c) Người đang bị mắc một trong những bệnh nguy hiểm đến tính mạng như ung thư, bại liệt, xơ gan cổ chướng, phong, lao nặng, nhiễm HIV đã chuyển sang giai đoạn AIDS và những bệnh khác theo quy định của Bộ Y tế;
d) Trường hợp người lao động quy định tại điểm đ và điểm e khoản 1 Điều 2 của Luật này khi phục viên, xuất ngũ, thôi việc mà không đủ điều kiện để hưởng lương hưu.
2. Mức hưởng bảo hiểm xã hội 1 lần được tính theo số năm đã đóng bảo hiểm xã hội, cứ mỗi năm được tính như sau:
a) 1,5 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội cho những năm đóng trước năm 2014;
b) 02 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội cho những năm đóng từ năm 2014 trở đi;
c) Trường hợp thời gian đóng bảo hiểm xã hội chưa đủ một năm thì mức hưởng bảo hiểm xã hội bằng số tiền đã đóng, mức tối đa bằng 02 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội.
3. Mức hưởng bảo hiểm xã hội 1 lần thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều này không bao gồm số tiền Nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện, trừ trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều này.
4. Thời điểm tính hưởng bảo hiểm xã hội 1 lần là thời điểm ghi trong quyết định của cơ quan bảo hiểm xã hội.
Theo quy định, mức hưởng bảo hiểm xã hội 1 lần được tính dựa trên số năm đóng bảo hiểm xã hội, với cách tính như sau:
- Đối với các năm đóng trước năm 2014, mỗi năm được tính là 1,5 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội.
- Đối với các năm đóng từ năm 2014 trở đi, mỗi năm được tính là 2 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội.
- Trong trường hợp thời gian đóng bảo hiểm xã hội chưa đủ một năm, mức hưởng bảo hiểm xã hội sẽ bằng số tiền đã đóng, với mức tối đa là 2 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội.
Lưu ý rằng mức hưởng bảo hiểm xã hội như trên không bao gồm số tiền Nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện, trừ trường hợp người đang mắc phải một trong những bệnh nguy hiểm đến tính mạng như ung thư, bại liệt, xơ gan cổ chướng, phong, lao nặng, nhiễm HIV đã chuyển sang giai đoạn AIDS và các bệnh khác theo quy định của Bộ Y tế.
Cách tính tiền bảo hiểm xã hội 1 lần được quy định như thế nào?
Căn cứ Điều 60 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định về bảo hiểm xã hội 1 lần, cụ thể như sau:
Bảo hiểm xã hội một lần
1. Người lao động quy định tại khoản 1 Điều 2 của Luật này mà có yêu cầu thì được hưởng bảo hiểm xã hội một lần nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Đủ tuổi hưởng lương hưu theo quy định tại các khoản 1, 2 và 4 Điều 54 của Luật này mà chưa đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội hoặc theo quy định tại khoản 3 Điều 54 của Luật này mà chưa đủ 15 năm đóng bảo hiểm xã hội và không tiếp tục tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện;
b) Ra nước ngoài để định cư;
c) Người đang bị mắc một trong những bệnh nguy hiểm đến tính mạng như ung thư, bại liệt, xơ gan cổ chướng, phong, lao nặng, nhiễm HIV đã chuyển sang giai đoạn AIDS và những bệnh khác theo quy định của Bộ Y tế;
d) Trường hợp người lao động quy định tại điểm đ và điểm e khoản 1 Điều 2 của Luật này khi phục viên, xuất ngũ, thôi việc mà không đủ điều kiện để hưởng lương hưu.
2. Mức hưởng bảo hiểm xã hội một lần được tính theo số năm đã đóng bảo hiểm xã hội, cứ mỗi năm được tính như sau:
a) 1,5 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội cho những năm đóng trước năm 2014;
b) 02 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội cho những năm đóng từ năm 2014 trở đi;
c) Trường hợp thời gian đóng bảo hiểm xã hội chưa đủ một năm thì mức hưởng bảo hiểm xã hội bằng số tiền đã đóng, mức tối đa bằng 02 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội.
3. Mức hưởng bảo hiểm xã hội 1 lần thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều này không bao gồm số tiền Nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện, trừ trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều này.
4. Thời điểm tính hưởng bảo hiểm xã hội 1 lần là thời điểm ghi trong quyết định của cơ quan bảo hiểm xã hội.
Đồng thời tại Điều 9 Nghị định 115/2015/NĐ-CP hướng dẫn tính mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH, và tại Thông tư 01/2023/TT-BLĐTBXH có quy định bảng hệ số trượt giá bảo hiểm xã hội thì công thức tính BHXH được thực hiện như sau:
– Mức bqtl đóng BH = (mức lương đóng BHXH x hệ số trượt giá x số tháng)/tổng số tháng
– Mức hưởng BHXH 1 lần được tính theo công thức:
+ Mức hưởng = (1,5 x Mbqtl x Số năm đóng BHXH trước năm 2014) + (2 x Mbqtl x Số năm đóng BHXH sau năm 2014).
+ Đóng dưới 1 năm mức hưởng = 22% x số tháng x tiền lương đóng theo tháng.
Căn cứ theo Thông tư 01/2023/TT-BLĐTBXH có quy định bảng trượt giá như sau:
Thời gian | Mức điều chỉnh |
Trước 1995 | 5.26 |
1995 | 4.46 |
1996 | 4.22 |
1997 | 4.09 |
1998 | 3.8 |
1999 | 3.64 |
2000 | 3.7 |
2001 | 3.71 |
2002 | 3.57 |
2003 | 3.64 |
2004 | 3.21 |
2005 | 2.96 |
2006 | 2.76 |
2007 | 2.55 |
2008 | 2.07 |
2009 | 1.94 |
2010 | 1.77 |
2011 | 1.5 |
2012 | 1.37 |
2013 | 1.28 |
2014 | 1.23 |
2015 | 1.23 |
2016 | 1.19 |
2017 | 1.15 |
2018 | 1.11 |
2019 | 1.08 |
2020 | 1.05 |
2021 | 1.03 |
2022 | 1 |
2023 | 1 |
Theo quy định mới nhất hồ sơ hưởng bảo hiểm xã hội 1 lần gồm giấy tờ gì?
Căn cứ Điều 109 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định về hồ sơ hưởng bảo hiểm xã hội 1 lần như sau:
Hồ sơ hưởng bảo hiểm xã hội 1 lần
1. Sổ bảo hiểm xã hội.
2. Đơn đề nghị hưởng bảo hiểm xã hội 1 lần của người lao động.
3. Đối với người ra nước ngoài để định cư phải nộp thêm bản sao giấy xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về việc thôi quốc tịch Việt Nam hoặc bản dịch tiếng Việt được chứng thực hoặc công chứng một trong các giấy tờ sau đây:
a) Hộ chiếu do nước ngoài cấp;
b) Thị thực của cơ quan nước ngoài có thẩm quyền cấp có xác nhận việc cho phép nhập cảnh với lý do định cư ở nước ngoài;
c) Giấy tờ xác nhận về việc đang làm thủ tục nhập quốc tịch nước ngoài; giấy tờ xác nhận hoặc thẻ thường trú, cư trú có thời hạn từ 05 năm trở lên của cơ quan nước ngoài có thẩm quyền cấp.
4. Trích sao hồ sơ bệnh án trong trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều 60 và điểm c khoản 1 Điều 77 của Luật này.
5. Đối với người lao động quy định tại Điều 65 và khoản 5 Điều 77 của Luật này thì hồ sơ hưởng trợ cấp một lần được thực hiện theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này.
Từ đó, đã làm rõ, để được hưởng bảo hiểm xã hội 1 lần, người lao động cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ được nêu trên.
Bài viết đã đưa ra câu trả lời cho các câu hỏi về bảo hiểm xã hội 1 lần. Hy vọng bài viết sẽ giúp ích cho bạn!
Tìm hiểu ngay về phần mềm Bảo hiểm xã hội điện tử của NewCA để tối ưu hiệu quả quản lý cho Doanh nghiệp của bạn.
———————–
📍 NHÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ SỐ NEWCA
🌐 https://newca.vn/
☎️ Tổng đài CSKH: 1900 2066
📞 Hotline: 0936.208.068
#newca